tailieunhanh - Advanced Biology - Lý Thuyết Di Truyền, Di Truyền Phân Tử Phần 3

Các gen tương ứng với những vùng nằm trong ADN, một cao phân tử được cấu thành từ bốn loại đơn phân nucleotide; chuỗi những nucleotide này mang thông tin di truyền ở sinh vật. | jniature L cánh Àé í trm 7 ùn t7 oự iíTio íVé l ĩcxerìỹe má f íỹuatr Tỉ s ĩ ỉhcisnỉ tìứti gabbed ư c téfiặrĩỹ r ỉờnq ĩff E rntii thữí cỉnnahứí ựđjỉfỌí aJ fí ứnA nỹứỉìĩ J ỉch a f Aõ íý ó scứrỉtỉ í rnđ do ftt c. Hình . Bản đồ di truyền nhiêm sắc thế các gen chính của Drosophila 124 í-x 40 4 í Hỉnh . Bản đồ di truyền nhiễm sắc thể khổng lồ ở tuyến nước bọt của Drosophila IX. sự ĐA DẠNG CỦA CÁC cơ chê di truyền Các nghiên cứu của Mendel và Morgan được tiến hành và xác nhận sự đúng đắn của các quy luật di truyền ở các sinh vật bậc cao mà trong chu trình sống có giảm phân. Đậu Pisum sativum và ruồi giâm Drosophila có chu trình sống phần lớn là lưỡng bội. Một xu hướng tiến hóa của sinh giới là lường bội hỏa. Tuy nhiên chiếm phần lớn sinh khối trên Trái Đất lại là các loài nấm và tảo. Chứng có chu trình sông với các dạng đơn bội chiếm tíu thế. Các cơ chế di truyền liên quan chặt chẽ với sinh sản mà trong đó hoạt động của các nhiễm sắc thể giữ vai trò chủ yếu. Thê giới sinh vật rất đa dạng với hàng triệu loài mà mỗi loài có những đặc điểm sinh sản riêng và kèm theo đó là sự đa dạng di truyền của sinh giới. 1. Sinh sản vô tính Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản từ một tế bào hay nhóm tế bào mẹ chỉ qua nguyên phân để tạo ra các cơ thể con. Kiểu sinh sản này giữ nguyên các đặc tính di truyền của cá thể mẹ ban đẩu ở cơ thể con. Nguyên phân là cơ sở của sự tăng trường ở các sinh vật đa bào và sinh sản vô tính ở các sinh vật nói chung. Sinh sản vô tính có ỏ cả sinh vật đơn bội và lưỡng bội là cơ chế Ổn định bộ gen qua nhiều thế hệ. Sự tàng sô lượng tế bào của sinh vật đa bào nhờ nguyên phân ơ người hợp tử sau nhiều lần chia nguyên nhiễm hình thành nên cơ thể gồm nhiều tỉ 125 tế bào. Nhờ đó trừ tế bào sinh dục các tế bào của cơ thể đều có bộ nhiễm sác thể như nhau tương ứng có lượng thông tin di truyền giống nhau. Sinh sản vô tính được ứng dụng rộng rãi trong nhân giống và nuôi cấy mô tế bào thực vật và động vật. 2. Sinh sản hữu tính Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản