tailieunhanh - minimum minima minimums :độ tối thiểu retina retinae retinas :võng mạc sanatorium

minimum minima minimums :độ tối thiểu retina retinae retinas :võng mạc sanatorium sanatoria sanatoriums :bệnh xá terminus termini terminuses :ga cuối vortex vortices vortexes :gió cuộn, xoáy 6. Những danh từ sau đây có hai số nhiều khác nghĩa: index indexes :phần mục lục indices :số mũ (toán) brother brothers :anh em trai brethren :anh em đồng đạo cloth cloths: các loại vải clothes :quần áo die dies :khuôn dập để đúc tiền dice :con xúc xắc formula formulas :hình thức của từ formulae :công thức toán genius geniuses :thiên tài genii :thần medium mediums :người đồng bóng media :phương. | minimum minima minimums độ tối thiểu retina retinae retinas võng mạc sanatorium sanatoria sanatoriums bệnh xá terminus termini terminuses ga cuố i vortex vortices vortexes gió cuộn xoáy 6. Những danh từ sau đây có hai số nhiều khác nghĩa index indexes phần mục lục indices số mũ toán brother brothers anh em trai brethren anh em đồng đạo cloth cloths các loại vải clothes quần áo die dies khuôn dập để đúc tiền dice con xúc xắc formula formulas hình thức của từ formulae công thức toán genius geniuses thiên tài genii thần medium mediums người đồng bóng media phương tiện penny pennies nhiều đồng một xu pence một đồng nhiều xu VI. Số nhiều của danh từ riêng và danh từ ghép 1. Một danh từ riêng khi sử dụng ở số nhiều thường dùng với mạo từ The và có nghĩa là gia đình . Ví dụ The Browns will go to London. 2. Trong danh từ ghép compound noun chỉ có yếu tố sau cùng được chuyển sang số nhiều. Ví dụ armchair - armchairs tooth-brush - tooth-brushes 3. Trong các danh từ ghép của man và woman cả hai yếu tố đều chuyển sang số nhiều. Ví dụ man servant - men servants 4. Các danh từ ghép được tạo thành bởi một danh từ ngữ giới từ prepositional phrase có thể có hình thức số nhiều ở danh từ hay ở cuối. Ví dụ father-in-law - fathers-in-law father-in-laws VII. Giống của danh từ Noun Gender 1. Khi không cần phải nhấn mạnh giới tính hình thức giống đực masculine forms thường được sử dụng. Ví dụ Poets usually live in poverty. 2. Một số lớn danh từ giống cái feminine forms được hình thành bằng cách thêm -ess vào hình thức giống đực đôi khi có một số thay đổi nhỏ trong cách viết. poet - poetress thi sĩ author - authoress tác giả actor - actress diễn viên waiter - waitress người bồi Baron - Baroness Nam tước Count - Countess Bá tước Duke - Duchess Công tước manager - manageress quản lý emperor - empress hoàng đế giant - giantess người khổng lồ god - goddess thần thánh heir - heiress người thừa kế host - hostess chủ nhà Jew - Jewess người Do Thái lion - lioness sư tử master - mistress sư phụ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN