tailieunhanh - Thường khi ghép nối gerund với danh từ giữa hai chữ này có dấu gạch nối

Thường khi ghép nối gerund với danh từ giữa hai chữ này có dấu gạch nối (hyphen). Khi Past Participle ghép nối với danh từ nó có nghĩa passive. Ví dụ: A loved man is the happy man.(Kẻ được yêu là kẻ hạnh phúc.) Gerund cũng được dùng sau các giới từ. Ví dụ: He is successful in studying English.(Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh.) Vocabulary most most đi trước tính từ để chỉ so sánh cực cấp (superlative). Khi đi trước danh từ most có nghĩa là hầu hết. Ví dụ: Most students like studying English.(Hầu. | Thường khi ghép nối gerund với danh từ giữa hai chữ này có dấu gạch nối hyphen . Khi Past Participle ghép nối với danh từ nó có nghĩa passive. Ví dụ A loved man is the happy man. Kẻ được yêu là kẻ hạnh phúc. Gerund cũng được dùng sau các giới từ. Ví dụ He is successful in studying English. Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh. Vocabulary most most đi trước tính từ để chỉ so sánh cực cấp superlative . Khi đi trước danh từ most có nghĩa là hầu hết. Ví dụ Most students like studying English. Hầu hế t các sinh viên đều thích học tiế ng Anh. almost hầu như gần như suýt He almost fell down in the river. Anh ta suýt ngã xuống sông. another một cái nữa một cái khác Nhớ rằng other có nghĩa là khác. Trong trường hợp nói Tôi muốn một quyển sách khác ta không nói I want an other book mà phải nói I want another book. to try Động từ to try có hai nghĩa cố gắng và thử Phân biệt cách dùng giữa hai nghĩa này. Khi có động từ theo sau try ở dạng infinitive có to try có nghĩa là cố gắng. Ví dụ He is trying to learn English. Anh ta đang cố gắng học tiếng Anh. Khi theo sau try là một gerund hay không phải động từ try có nghĩa là thử. Ví dụ He is trying studying English. Anh ta đang thử học tiế ng Anh. Try this apple. Hãy thử trái táo này xem. Unit 31. Continuous Tenses Thể tiếp diễn I. Cách thành lập Các thì tiếp diễn có chung một cách thành lập be Tùy theo thì của be ta có 6 thì tiếp diễn khác nhau. Ví dụ to work - Thì hiện tại tiếp diễn present continuous She is working Thì Quá khứ tiếp diễn past continuous You were working Thì Tương lai tiếp diễn future continuous They will be working Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn present perfect continuous We have been working Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn past perfect continuous I had been working Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn future perfect continuous He will have been working II. Cách sử dụng Các thì Tiếp diễn nói chung có 2 cách sử dụng chính 1. Diễn tả sự kéo dài liên tục của một hành động. 2. Làm thì nền background .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN