tailieunhanh - THANH TƯƠNG TỬ
Tên thuốc: Semen Celosiae. Tên khoa học: Celosia argentea L. celosia cristata L. Tên Việt Nam: Hạt Mào Gà. Bộ phận dùng: hạt. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn. Qui kinh: Vào kinh Can. Tác dụng: thanh nhiệt ở Can, làm sáng mắt. Chủ trị: Trị mắt đỏ, đau, nhìn không rõ. - Can hoả vượng biểu hiện như mắt đỏ, đau và sưng, mờ mắt và mờ giác mạc: Dùng Tthanh tương tử với Quyết minh tử, Cúc hoa và Xa tiền tử. Bào chế: Thu hái vào mùa thu khi chín và sau đó phơi khô. . | THANH TƯƠNG TỬ Tên thuốc Semen Celosiae. Tên khoa học Celosia argentea L. celosia cristata L. Tên Việt Nam Hạt Mào Gà. Bộ phận dùng hạt. Tính vị vị đắng tính hơi hàn. Qui kinh Vào kinh Can. Tác dụng thanh nhiệt ở Can làm sáng mắt. Chủ trị Trị mắt đỏ đau nhìn không rõ. - Can hoả vượng biểu hiện như mắt đỏ đau và sưng mờ mắt và mờ giác mạc Dùng Tthanh tương tử với Quyết minh tử Cúc hoa và Xa tiền tử. Bào chế Thu hái vào mùa thu khi chín và sau đó phơi khô. Liều dùng 3-15g. Kiêng kỵ Âm hư hoả vượng đồng tử nở lớn không dùng. THẢO ĐẬU KHẤU Tên thuốc Semen Alpiniae Katsumadai. Tên khoa học Alpinia katsumadai Hayata. Bộ phận dùng quả. Tính vị vị cay tính ấm Qui kinh Vào kinh Tỳ và Vị. Tác dụng táo thấp ôn Tỳ Vị hành khí. Chủ trị Trị Tỳ Vị hư yếu ăn uống khó tiêu bụng đầy trướng. - Hàn thấp ngưng trệ ở Tỳ và Vị biểu hiện như đầy và chướng bụng và thượng vị đau lạnh nôn và tiêu chảy. Trong trường hợp thấp nặng. Dùng Thảo đậu khấu với Hậu phác Thương truật và Bán hạ. Trong trường hợp hàn nặng dùng Thảo đậu khấu với Nhục quế và Can khương. Bào chế Quả hái vào mùa hè hoặc thu phơi nắng loại bỏ thịt của quả. Hạt còn lại giã nát. Liều dùng .
đang nạp các trang xem trước