tailieunhanh - Hệ thống hoá về thuế và thuế suất
Thuế là 1 khoản đóng góp bắt buộc từ các thế nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. | Hệ thống hoá về thuế và thuế suất Môn học: Tài chính tiền tệ Giáo viên hướng dẫn: Lê Hữu Ảnh I. THUẾ 1. Khái niệm: Thuế là 1 khoản đóng góp bắt buộc từ các thế nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. 2. Đặc điểm của thuế Đặc điểm của thuế Tính bắt buộc Tính không hoàn trả trực tiếp Tính pháp lý cao Phân loại thuế Theo đối tượng chịu thuế Theo phương thức đánh thuế Theo phạm vi thẩm quyền về thuế Thuế thu nhập Thuế tiêu dùng Thuế tài sản Thuế trực thu Thuế gián thu Theo trung ương Theo địa phương II. Thuế - Các yếu tố cơ bản Tên. Đối tượng nộp thuế. Đối tượng chịu thuế. Cơ sở tính thuế. Mức thuế. Miễn thuế, giảm thuế. III. Thuế - Các loại thuế suất 1. Khái niệm: Thuế suất là số tiền phải nộp trên 1 đơn vị đối tượng tính thuế. 2. Căn cứ tính thuế: Số thuế phải nộp = SL đối tượng tính thuế×Thuế suất 3. Phân loại thuế suất: . Thuế suất luỹ tiến: a. Thuế suất luỹ tiến toàn phần: Là loại thuế suất tăng . | Hệ thống hoá về thuế và thuế suất Môn học: Tài chính tiền tệ Giáo viên hướng dẫn: Lê Hữu Ảnh I. THUẾ 1. Khái niệm: Thuế là 1 khoản đóng góp bắt buộc từ các thế nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. 2. Đặc điểm của thuế Đặc điểm của thuế Tính bắt buộc Tính không hoàn trả trực tiếp Tính pháp lý cao Phân loại thuế Theo đối tượng chịu thuế Theo phương thức đánh thuế Theo phạm vi thẩm quyền về thuế Thuế thu nhập Thuế tiêu dùng Thuế tài sản Thuế trực thu Thuế gián thu Theo trung ương Theo địa phương II. Thuế - Các yếu tố cơ bản Tên. Đối tượng nộp thuế. Đối tượng chịu thuế. Cơ sở tính thuế. Mức thuế. Miễn thuế, giảm thuế. III. Thuế - Các loại thuế suất 1. Khái niệm: Thuế suất là số tiền phải nộp trên 1 đơn vị đối tượng tính thuế. 2. Căn cứ tính thuế: Số thuế phải nộp = SL đối tượng tính thuế×Thuế suất 3. Phân loại thuế suất: . Thuế suất luỹ tiến: a. Thuế suất luỹ tiến toàn phần: Là loại thuế suất tăng theo mức độ tăng đối tượng tính thuế. Áp dụng cho toàn bộ đối tượng tính thuế. Ưu điểm: đơn giản. Nhược điểm: mức điều tiết có tính chất bình quân, không phân biệt mức thu nhập cao hay thấp, lớn hay bé. b. Thuế suất luỹ tiến từng phần: Là thuế suất có nhiều mức và tăng dần cho từng phần cả đối tượng tính thuế. Ưu điểm: bảo đảm mức điều tiết công bằng. Nhược điểm: nhiều bậc thuế nên việc tính thuế phức tạp hơn. Biểu thuế Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Thuế suất % 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trến 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 Ví dụ: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là 30 Nộp thuế theo thuế suất 20%. Tiền thuế phải nộp là 6 Nhưng bậc thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ trên 18 triệu đến 32 triệu là 20 %, nhưng thuế suất của các bậc .
đang nạp các trang xem trước