tailieunhanh - Bài giảng môn cơ sở lý thuyết hoá học - Chương V - Dung dịch

Tham khảo tài liệu 'bài giảng môn cơ sở lý thuyết hoá học - chương v - dung dịch', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Bài giông mân C lữ lý thugii. Xổa. họe. CHƯƠNG V DUNG DỊCH PHÂN TÁN 1. Định nghĩa Là hệ gồm 2 hay nhiều chất trong đó chất này được phân bố trong chất kia dưới dạng những hạt rất nhỏ. - Chất phân bố được gọi là chất phân tán chất kia là môi trường phân tán. Chất phân tán và môi trường phân tán có thể ở 1 trong 3 trạng thái rắn lỏng hay hoi. Vídụ Đường tan trong nước đường là chất phân tán H2O là môi trường phân tán - Dựa vào kích thước của hạt phân tán chia làm 3 hệ phân tán a. Hẹ phân tán thô Kích thước hạt từ 10-7-10-4m -Đặc điểm Khôngbền chất phân tán dễ tách ra khỏi môi trường phân tán. -Có 2 dạng Huyền phù chất phân tán là rắn pha phân tán là lỏng. ví dụ nước phù sa Nhữ tưong chất phân tán là lỏng môi trường phân tán cũng là lỏng ví dụ sữa có lẫn những hạt mỡ lo lửng b. Dung dịch keo Hệ keo Kích thước hạt từ 10-7 -10-9m - Đặc điểm tưong đối bền c. Dung dịch thực dung dịch Kích thước hạt 10-10m bằng kích thước phân tử hoặc ion trong đó chất phân tán và môi trường phân tán được phân bố vào nhau dưới dạng phân tử hoặc ion giữa chúng không còn bề mặt phân chia tạo thành 1 khối đồng thể gọi là dung dịch thực Chất phân tán được gọi là chất tan môi trường phân tán được gọi là dung môi -Đặc điểm Hệ này rất bền 2. Các loại nồng độ -Nồng độ C là tỉ lệ khối lượng chất tan so với khối lượng dung dịch C chính là lượng chất tan có trong 100g 100kg dung dịch C a b -100 a b lượng chất tan và lượng dung môi tính bằng g kg -Nồng độ mol lit CM là số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch -Nồng độ đưong lượng CN Số mol đưong lượng chất tan có trong 1 lít dung dịch -Nồng độ molan z là số mol chất tan có trong 1000gam dung môi -Nồng độ phần mol Nị ni E n II. ĐƯƠNG LƯỢNG Đ Trong các phản ứng hoá học các chất tác dụng vừa đủ với nhau theo những số phần khối lượng tưong đưong gọi là đưong lượng. Chọn đưong lượng của H làm đon vị ĐH 1 nghĩa đươnglượng - Đưong lượng của một chất hoặc của 1 nguyên tố là phần khối lượng của chất hoặc nguyên tố đó tác dụng vừa đủ với 1 đưong .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.