tailieunhanh - GLICOL - POLIALCOL

Tham khảo tài liệu 'glicol - polialcol', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Chương XIII GLICOL - POLIALCOL 1. Cơ cấu và danh pháp Tên thông thường HOCH2 (CH2)4CH2OH hexametilen glicol Tên 1,2 glicol= tên alken tương ứng + glicol Tên IUPAC Tên quốc tế của glicol được gọi bằng cách lấy tên hidrocarbon tương ứng thêm vần cuối diol kèm theo số định vị nhóm OH. 2. Lý tính 3. Điều chế Hidroxil hóa alken (xem chương alken) Thủy giải Halogenur alkil Hoàn nguyên lưỡng phân tử hợp chất carbonil Dùng để điều chế glicol đối xứng. Cơ chế: 4. Phản ứng Oxid hóa 1,2-glicol Với tetracetat Pb Cơ chế phản ứng Với acid periodic Chuyển vị pinacol Sự di chuyển trong giai đoạn 2 trong một vài trường hợp xảy ra đồng thời với sự mất nước. Trong trường hợp glicol không đối xứng, sản phẩm của chuyển vị pinacol có thể tùy thuộc: a) Nhóm OH bị loại trong giai đoạn (1) b) Nhóm nào sẽ chuyển vị trong giai đoạn (2). Thường thì nhóm OH bị proton hóa làm thế nào để cho ion carbonium bền hơn. Nhóm chuyển vị thường là nhóm cho điện tử nhiều nhất. Khuynh hướng chuyển vị của các nhóm theo thứ tự: Tuy nhiên, trong một vài trường hợp thứ tự có thể là Ar > H > CH3. | Chương XIII GLICOL - POLIALCOL 1. Cơ cấu và danh pháp Tên thông thường HOCH2 (CH2)4CH2OH hexametilen glicol Tên 1,2 glicol= tên alken tương ứng + glicol Tên IUPAC Tên quốc tế của glicol được gọi bằng cách lấy tên hidrocarbon tương ứng thêm vần cuối diol kèm theo số định vị nhóm OH. 2. Lý tính 3. Điều chế Hidroxil hóa alken (xem chương alken) Thủy giải Halogenur alkil Hoàn nguyên lưỡng phân tử hợp chất carbonil Dùng để điều chế glicol đối xứng. Cơ chế: 4. Phản ứng Oxid hóa 1,2-glicol Với tetracetat Pb Cơ chế phản ứng Với acid periodic Chuyển vị pinacol Sự di chuyển trong giai đoạn 2 trong một vài trường hợp xảy ra đồng thời với sự mất nước. Trong trường hợp glicol không đối xứng, sản phẩm của chuyển vị pinacol có thể tùy thuộc: a) Nhóm OH bị loại trong giai đoạn (1) b) Nhóm nào sẽ chuyển vị trong giai đoạn (2). Thường thì nhóm OH bị proton hóa làm thế nào để cho ion carbonium bền hơn. Nhóm chuyển vị thường là nhóm cho điện tử nhiều nhất. Khuynh hướng chuyển vị của các nhóm theo thứ tự: Tuy nhiên, trong một vài trường hợp thứ tự có thể là Ar > H > . | Chương XIII GLICOL - POLIALCOL 1. Cơ cấu và danh pháp Tên thông thường HOCH2 (CH2)4CH2OH hexametilen glicol Tên 1,2 glicol= tên alken tương ứng + glicol Tên IUPAC Tên quốc tế của glicol được gọi bằng cách lấy tên hidrocarbon tương ứng thêm vần cuối diol kèm theo số định vị nhóm OH. 2. Lý tính 3. Điều chế Hidroxil hóa alken (xem chương alken) Thủy giải Halogenur alkil Hoàn nguyên lưỡng phân tử hợp chất carbonil Dùng để điều chế glicol đối xứng. Cơ chế: 4. Phản ứng Oxid hóa 1,2-glicol Với tetracetat Pb Cơ chế phản ứng Với acid periodic Chuyển vị pinacol Sự di chuyển trong giai đoạn 2 trong một vài trường hợp xảy ra đồng thời với sự mất nước. Trong trường hợp glicol không đối xứng, sản phẩm của chuyển vị pinacol có thể tùy thuộc: a) Nhóm OH bị loại trong giai đoạn (1) b) Nhóm nào sẽ chuyển vị trong giai đoạn (2). Thường thì nhóm OH bị proton hóa làm thế nào để cho ion carbonium bền hơn. Nhóm chuyển vị thường là nhóm cho điện tử nhiều nhất. Khuynh .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN