tailieunhanh - HIDROCARBON – ALKAN

Tham khảo tài liệu 'hidrocarbon – alkan', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Chương I HIDROCARBON – ALKAN Hidrocarbon: hợp chất trong phân tử chứa các nguyên tố C và H. Các loại hidrocarbon: mạch hở hoặc vòng, chứa liên kết đôi, liên kết ba. Trường hợp chất mạch hở, không chứa liên kết đôi, liên kết ba alkan CTTQ:CnH2n+2 1. Danh pháp Tên thông thường CH4 C2H6 C3H8 C4H10 C5H12 C6H14 C8H18 C9H20 metan etan propan butan pentan hexan octan nonan C10H22 C11H24 C12H26 C14H30 C16H34 C18H38 C20H42 C30H62 C40H82 decan undecan dodecan tetradecan hexadecan octadecan iconsan triacontan tetracontan Ví dụ: n-Butan CH3(CH2)2CH3 iso-Butan (CH3)2CHCH3 Iso-Pentan (CH3)2CHCH2CH3 Neopentan (CH3)4C Isohexan (CH3)2CH(CH2)2CH3 Tên IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry) Hệ thống danh pháp có thể sử dụng cho phần lớn hợp chất phức tạp, đã được ủy ban Hóa học thế giới đề nghị từ năm 1892. Hiện nay, đã được hiệu chỉnh đó là hệ thống IUPAC. Thí dụ: Gốc alkil Nhóm Tên Viết tắt CH3 Metil Me CH3CH2 Etil Et CH3 CH2CH2 n-Propil n-Pr iso-Propil i-Pr . | Chương I HIDROCARBON – ALKAN Hidrocarbon: hợp chất trong phân tử chứa các nguyên tố C và H. Các loại hidrocarbon: mạch hở hoặc vòng, chứa liên kết đôi, liên kết ba. Trường hợp chất mạch hở, không chứa liên kết đôi, liên kết ba alkan CTTQ:CnH2n+2 1. Danh pháp Tên thông thường CH4 C2H6 C3H8 C4H10 C5H12 C6H14 C8H18 C9H20 metan etan propan butan pentan hexan octan nonan C10H22 C11H24 C12H26 C14H30 C16H34 C18H38 C20H42 C30H62 C40H82 decan undecan dodecan tetradecan hexadecan octadecan iconsan triacontan tetracontan Ví dụ: n-Butan CH3(CH2)2CH3 iso-Butan (CH3)2CHCH3 Iso-Pentan (CH3)2CHCH2CH3 Neopentan (CH3)4C Isohexan (CH3)2CH(CH2)2CH3 Tên IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry) Hệ thống danh pháp có thể sử dụng cho phần lớn hợp chất phức tạp, đã được ủy ban Hóa học thế giới đề nghị từ năm 1892. Hiện nay, đã được hiệu chỉnh đó là hệ thống IUPAC. Thí dụ: Gốc alkil Nhóm Tên Viết tắt CH3 Metil Me CH3CH2 Etil Et CH3 CH2CH2 n-Propil n-Pr iso-Propil i-Pr CH3CH2CH2CH2 n-Butil n-Bu iso-Butil i-Bu sec-Butil s-Bu 2. Lý tính 3. Nguồn gốc kỹ nghệ Nguồn gốc: dầu mỏ và khí thiên nhiên. Những alkan cao hơn được chưng cất từ dầu mỏ bằng phương pháp chưng cất phân đoạn. Bảng 2: Cấu tử của dầu hỏa Phân đoạn Nhiệt độ chưng cất (oC) Số carbon Khí Eter dầu hỏa Ligroin (napta nhẹ) Gasolin thiên nhiên Kerosen Gas oil (fuel-oil) Dưới 20 20 - 60 60 - 100 40 - 205 175 - 325 trên 275 C1 - C4 C5 - C6 C6 - C7 C5 - C10 và cicloalkan C12 - C18 và chất thơm C12 và cao hơn Nhớt Chất lỏng không bay hơi Dây dài nối với cơ cấu vòng Nhựa hắc ín và coke dầu hỏa Chất rắn không bay hơi Cơ cấu đa vòng 4. Điều chế Hidrogen hóa alken CnH2n + Pt, Pd hoặc Ni CnH2n+2 ( H = 30 Kcal) Phản ứng gồm sự cắt đứt 1 liên kết (40 KCal) và 1 liên kết H H (104 KCal) và tạo thành 2 liên kết C H (2 x 87 KCal). Hoàn nguyên halogenur alkil Thủy giải tác chất Grignard Hoàn nguyên bởi kim loại và acid RX + Zn + H+ RH + Zn2+ + X- Thí dụ: Ghép đôi halogenur alkil với

TỪ KHÓA LIÊN QUAN