tailieunhanh - ALCOL
Tham khảo tài liệu 'alcol', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Chương XI ALCOL 1. Cơ cấu alcol 10 alcol 20 alcol 30 2. Danh pháp Hệ thống IUPAC Trường hợp nhóm OH không phải là nhóm chức chính, hay trong trường hợp dây alkan phức tạp, xem OH là một nhóm thế và gọi tên là hidroxi. Thí dụ: HO CH2 COOH (acid-2-hidroxietanoic) Hệ thống thông thường Tên thông thường = alcol + tên gốc alkil Hệ thống carbinol Thí dụ: etilmetil carbinol metilphenil carbinol Tên cabinol = Tên nhóm thế + carbinol 3. Lý tính Alcol có liên kết hidrogen liên phân tử Alcol hòa tan tốt trong nước do tạo thành liên kết hidrogen với nước. 4. Nguồn kỹ nghệ Lên men đường Ngoài ra, từ tinh bột với men clostrium acetobutilium sẽ cho alcol-n-butil (60%), alcol etil (10%) và aceton (50%). Hidrat hóa alken Alken từ 4 - 5 carbon được tạo thành trong phản ứng cracking dầu mỏ, alken này được hidrat hóa với xúc tác H2SO4 để cho sản phẩm là alcol. Thủy giải halogenur alkil Tổng hợp metanol CO và H2 là sản phẩm phụ trong sự điều chế acetilen từ metan Súc hợp aldol Tiến trình OXO Hoàn nguyên ester của acid béo Tiến trình Alfol 5. Điều chế alcol Từ alken Oximercur hóa - demercur hóa (chương alken) Hidrobor - oxid hóa (xem chương alken) phản Markovnikov Thí dụ: Cộng acid hipohalogeno vào alken (chương alken) RCH=CH2 + HOCl RCHOHCH2Cl Từ halogenur alkil - Thủy giải halogenur alkil Halogenur alkil 10, 20 cần dùng xúc tác base. Phản ứng phụ là phản ứng khử. Sự khử sẽ quan trọng nếu dùng halogenur tam và base mạnh. Thí dụ: Từ hợp chất carbonil Hợp chất hữu cơ litium ngày càng được thay thế sử dụng, nguyên nhân chính là chúng ít cho phản ứng phụ. Phản ứng của hợp chất hữu cơ - Li với aldehid và ceton giống như phản ứng của tác chất Grignard, và cho cùng một loại sản phẩm. Loại alcol tạo thành từ tổng hợp Grignard (hoặc hợp chất hữu cơ - Li) tùy thuộc vào loại chất carbonil (chương tác chất Grignard). Thí dụ: Sự tổng hợp alcol, ngoài việc sử dụng aldehid và ceton với tác chất Grignard, còn có thể sử dụng . | Chương XI ALCOL 1. Cơ cấu alcol 10 alcol 20 alcol 30 2. Danh pháp Hệ thống IUPAC Trường hợp nhóm OH không phải là nhóm chức chính, hay trong trường hợp dây alkan phức tạp, xem OH là một nhóm thế và gọi tên là hidroxi. Thí dụ: HO CH2 COOH (acid-2-hidroxietanoic) Hệ thống thông thường Tên thông thường = alcol + tên gốc alkil Hệ thống carbinol Thí dụ: etilmetil carbinol metilphenil carbinol Tên cabinol = Tên nhóm thế + carbinol 3. Lý tính Alcol có liên kết hidrogen liên phân tử Alcol hòa tan tốt trong nước do tạo thành liên kết hidrogen với nước. 4. Nguồn kỹ nghệ Lên men đường Ngoài ra, từ tinh bột với men clostrium acetobutilium sẽ cho alcol-n-butil (60%), alcol etil (10%) và aceton (50%). Hidrat hóa alken Alken từ 4 - 5 carbon được tạo thành trong phản ứng cracking dầu mỏ, alken này được hidrat hóa với xúc tác H2SO4 để cho sản phẩm là alcol. Thủy giải halogenur alkil Tổng hợp metanol CO và H2 là sản phẩm phụ trong sự điều chế acetilen từ metan Súc hợp .
đang nạp các trang xem trước