tailieunhanh - Quyết định số 97/QĐ-QLD

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC | BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC QUẤN LÝ DƯỢC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 97 QĐ-QLD Hà Nội ngày 22 tháng 03 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM CỤC TRƯỞNG CỤC QUẤN LÝ DƯỢC Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005 Căn cứ Nghị định số 188 2007 NĐ-CP ngày 27 12 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế Căn cứ Quyết định số 53 2008 QĐ-BYT ngày 30 12 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế và Quyết định số 3106 QĐ-BYT ngày 29 8 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung Điều 3 Quyết định số 53 2008 QĐ-BYT ngày 30 12 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế Căn cứ Thông tư số 22 2009 TT-BYT ngày 24 11 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định việc đăng ký thuốc Căn cứ ý kiến của Hội đồng xét duyệt thuốc Bộ Y tế Xét đề nghị của Phụ trách phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cấp số đăng ký cho 01 thuốc sản xuất trong nước và được phép lưu hành tại Việt Nam Công ty đăng ký và sản xuất Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Địa chỉ Lô M7A-CN Đường 17 KCN Mỹ Phước tỉnh Bình Dương STT Tên thuốc hàm lượng Quy cách đóng gói Tiêu chuẩn Hạn dùng Số đăng ký 1 Mifros Penicillamin Hộp 3 vỉ x 10 TCCS 36 th QLĐB-320- 300mg viên nén bao phim 12 Điều 2. Đơn vị có thuốc được lưu hành phải in số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc và phải chấp hành đúng các quy chế có liên quan tới sản xuất và lưu hành thuốc. Số đăng ký có giá trị 01 năm kể từ ngày ký quyết định. Điều 3. Trong quá trình lưu hành nhà sản xuất phải kết hợp với các cơ sở điều trị để theo dõi hiệu lực độ an toàn tác dụng không mong muốn của thuốc trên người Việt Nam và tổng hợp báo cáo theo đúng quy định hiện hành mỗi 06 tháng một lần về Cục Quản lý Dược. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 5. Giám đốc

TỪ KHÓA LIÊN QUAN