tailieunhanh - Bảng thống kê tỷ lệ các khoản trích theo lương

Theo quy định của Luật BHXH (2006) và văn bản pháp luật khác có liên quan hiện hành, tỷ lệ các khoản trích theo lương bao gồm Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Kinh phí công đoàn (KPCĐ) áp dụng cho từng giai đoạn (xem Bảng 1 đến Bảng 4). Tỷ lệ trích đối với doanh nghiệp (DN) đóng góp được đưa vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và người lao động (NLĐ) đóng góp thường được trừ vào lương như sau: Bảng 1 –. | J 1 Ấ I A I r II A r I Bảng thông kê tỷ lệ các khoản trích theo lương Theo quy định của Luật BHXH 2006 và văn bản pháp luật khác có liên quan hiện hành tỷ lệ các khoản trích theo lương bao gồm Bảo hiểm xã hội BHXH Bảo hiểm y tế BHYT Bảo hiểm thất nghiệp BHTN và Kinh phí công đoàn KPCĐ áp dụng cho từng giai đoạn xem Bảng 1 đến Bảng 4 . Tỷ lệ trích đối với doanh nghiệp DN đóng góp được đưa vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và người lao động NLĐ đóng góp thường được trừ vào lương như sau Bảng 1 - Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 1995 đến 2009 Các khoản trích theo lương DN NLĐ Cộng 1. BHXH 15 5 20 2. BHYT 2 1 3 3. BHTN - - - 4. KPCĐ 2 - 2 Cộng 19 6 25 Bảng 2 - Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2010 đến 2011 Các khoản trích theo lương DN NLĐ Cộng 1. BHXH 16 6 22 2. BHYT 3 1 5 4 5 3. BHTN 1 1 2 4. KPCĐ 2 2 Cộng 22 8 5 30 5 Bảng 3 - Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2012 đến 2013 Các khoản trích theo lương DN NLĐ Cộng 1. BHXH 17 7 24 2. BHYT 3 1 5 4 5 3. BHTN 1 1 2 4. KPCĐ 2 2 Cộng 23 9 5 32 5 Bảng 4 - Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2014 trở về sau Các khoản trích theo lương DN NLĐ Cộng 1. BHXH 18 8 26 2. BHYT 3 1 5 4 5 3. BHTN 1 1 2 4. KPCĐ 2 2 Cộng 24 10 5 34

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN