tailieunhanh - Tài liệu: Biểu hiện gen

Biểu hiện gen, (thuật ngữ tiếng Anh: gene expression hay expression), ám chỉ mọi quá trình liên quan đến việc chuyển đổi thông tin di truyền chứa trong gen (gen là một đoạn/chuỗi ADN) để chuyển thành các axít amin (hay protein) (mỗi loại protein sẽ thể hiện một cấu trúc và chức năng riêng của tế bào). Tuy nhiên, cũng tồn tại các gen không mã hóa cho protein (ví dụ: gen rARN, gen tARN). Biểu hiện gen là quá trình đa giai đoạn. . | Biểu hiện gen Biểu hiện gen thuật ngữ tiếng Anh gene expression hay expression ám chỉ mọi quá trình liên quan đến việc chuyển đổi thông tin di truyền chứa trong gen gen là một đoạn chuỗi ADN để chuyển thành các axít amin hay protein mỗi loại protein sẽ thể hiện một cấu trúc và chức năng riêng của tế bào . Tuy nhiên cũng tồn tại các gen không mã hóa cho protein ví dụ gen rARN gen tARN . Biểu hiện gen là quá trình đa giai đoạn. . Với sinh vật nhân sơ Có 2 giai đoạn chính là sao mã hay còn gọi là phiên mã và dịch mã . Với sinh vật nhân chuân Ngoài 2 giai đoạn trên còn có thêm giai đoạn chế biến ARN nằm ở giữa 2 giai đoạn đó. Mục lục . 1 Các giai đoạn chính o Sao mã Phiên mã o Xử lí aRn Gắn mũ Ghép mảnh Thêm đuôi polyA o Dịch mã . 2 Các kiểu biểu hiện gen . 3 Đo đạc định lượng . 4 Điều tiết biểu hiện gen . 5 Liên kết ngoài Các giai đoạn chính Sao mã Phiên mã Bài chi tiết Sao mã Sao mã là quá trình dùng mạch mang nghĩa của gen làm mẫu để tổng hợp thành một ARN dạng mạch đơn . Enzym tham gia làm xúc tác cho quá trình phản ứng có tên là ARN polymeraza RNA polymerase . Với sinh vật nhân thực có 3 loại ARN polymeraza mỗi loại sẽ sao mã ra một nhóm ARN khác nhau. ARN polymeraza I thì dùng để tổng hợp ra rARN ARN polymeraza II Pol II thì dùng để tổng hợp ra mọi mARN là các protein để mã hóa ARN và ARN polymeraza III thì dùng để tổng hợp ra tARN và một số ARN ổn định nhỏ khác. ARN polymeraza II là quan trọng nhất. Xử lí ARN Là giai đoạn chỉ diễn ra ở sinh vật nhân chuẩn bao gồm các sự kiện gắn mũ capping ghép mảnh splicing và thêm đuôi polyA. Gắn .