tailieunhanh - TẬP LỆNH CPU INTEL 8086/80881 của Intel phần 1

TẬP LỆNH CPU INTEL 8086/8088 1. Dạng lệnh : - Một lệnh của vi xử lý 86 có dạng tổng quát như sau : , - Mã gợi nhớ giúp cho người sử dụng biết hoạt động của lệnh. Mã gợi nhớ thường là các chữ tiếng anh viết tắt như : MOV là lệnh chuyển, ADD là lệnh cộng, AND là lệnh và luận lý, JMP là lệnh nhảy . . . - Toán hạng đích giữ kết quả (nếu có yêu cầu) sau khi thi hành lệnh. | TẬP LỆNH CPU INTEL 8086 8088 1. Dạng lệnh - Một lệnh của vi xử lý 86 có dạng tổng quát như sau Mã gợi nhớ Toán hạ ng đích Toán hạng nguồn - Mã gợi nhớ giúp cho người sử dụng biết hoạt động của lệnh. Mã gợi nhớ thường là các chữ tiếng anh viết tắt như MOV là lệnh chuyển ADD là lệnh cộng AND là lệnh và luận lý JMP là lệnh nhảy . . . - Toán hạng đích giữ kết quả nếu có yêu cầu sau khi thi hành lệnh. Toán hạng đích có thể là thanh ghi hay bộ nhớ. - Toán hạng nguồn có thể là thanh ghi bộ nhớ hay một số tức thời. - Toán hạng thanh ghi là các thanh ghi của vi xử lý 86 gồm các thanh ghi tổng quát 8 bit lẫn 16 bit và các thanh ghi đoạn đã biết. - Toán hạng số tức thời có thể là số trong các hệ đếm khác nhau và được viết theo qui định như sau .Số hệ 2 xxxxxxxxB x là 1 bit nhị phân . Ví du 01101101B 11111111B . Số hệ 10 xxxxx hay xxxxxD x là một số thuộc hệ 10 . Ví du 65535 1000 . Số hệ 16 xxxxH và bắt đầu bằng số là một số thuộc hệ 16 . Ví du 1A59H 0E05BH - Toán hạng bộ nhớ dùng trong tập lệnh vi xử lý 86 sử dụng phương pháp định địa chỉ tổng hợp được gọi là đia chỉ hiêu duns. - Địa chỉ hiệu dụng là tổ hợp của 3 nhóm sau được đặt trong dấu ngoặc vuông . Nhóm thanh ghi chỉ số SI DI . Nhóm thanh ghi nền BX BP . Địa chỉ trực tiếp số 16 bit - Các thanh ghi trong cùng một nhóm không được xuất hiện trong cùng một địa chỉ hiệu dụng. - Ví dụ . Địa chỉ hiệu dụng hợp lệ 1000h SI Di BX BP SI BX SI BP DI BX DI BP SI 1000h DI 100h BX 1 BP 1 SI BX 1000h SI BP 1000h Dl BX 1000h DI 1000h BP . Địa chỉ hiệu dụng không hợp lê 70000 ax SI DI 1000h BX BP - Địa chỉ hiệu dụng chính là thành phần offset của địa chỉ luận lý bộ nhớ. - Segment của địa chỉ hiệu dụng được mặc định như sau . Nếu không sử dụng BP trong địa chỉ hiệu dụng thì mặc định theo thanh ghi DS. . Nếu có BP trong địa chỉ hiệu dụng thì mặc định theo thanh ghi SS. - Các hoạt động thực hiện trên bộ nhớ thông qua địa chỉ hiệu dụng chia ra làm 2 trường hợp hoạt động 8 bit và hoạt động 16 bit. - Hoạt động bộ nhớ 8 bit làm việc trên 1 byte

TỪ KHÓA LIÊN QUAN