tailieunhanh - Giáo trình hình thành hệ phân giải ứng dụng cấu tạo giao thức địa chỉ ngược RARP p4
Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành hệ phân giải ứng dụng cấu tạo giao thức địa chỉ ngược rarp p4', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Ý nghĩa của các tham số o access-list-No Là số nhận dạng của danh sách truy cập có giá trị từ 1 đến 99 o permit deny Tùy chọn cho phép hay không cho phép đối với giao thông của khối địa chỉ được mô tả phía sau. o source Là một địa chỉ IP o source-mask Là mặt nạ ký tự đại diện áp dụng lên khối địa chỉ source Lệnh ip access-group Lệnh này dùng để liên kết một danh sách truy cập đã tồn tại vào một giao diện. Cú pháp như sau ip access-group access-list-No in out o access-list-no số nhận dạng của danh sách truy cập được nối kết vào giao diện o in out xác định chiều giao thông muốn áp dụng và vào hay ra. Một số ví dụ Tạo danh sách truy cập chuẩn Ví dụ 1 i access-iist 1 permit 172 16 0 0 implicit deny any - Ểioi visible in the list s-list 1 deny interface etherriỄt 0 ip access-group 1 out interface ethernel 1 ip acccss-group 1 out Danh sách truy cập trên chỉ cho phép các giao thông từ mạng nguồn được chuyển tiếp đi qua router. Các giao thông trên các mạng khác đều bị khóa. Biên soạn Ngô Bá Hùng - 2005 81 Ví dụ 2 interface ethernvt 0 ip acccss-group 1 access4ist 1 deny host acc s-s-list 1 permit implicit deny any access-list 1 ceny 0 0 0 0 Danh sách truy cập này được thiết kế để khóa các giao thông từ địa chỉ IP và cho phép các luồng giao thông khác được chuyển tiếp qua các giao diện Ethernet E0 và E1 Ví dụ 3 ị access-list 1 deny access-list 1 permit any implicit deny any access-list 1 deny any interface ethemet 0 ip access-group 1 Danh sách truy cập này được thiết kế để khóa luồng giao thông từ mạng con và cho phép các luồng giao thông khác được chuyển tiếp. Cấu hình danh sách truy cập mở rộng Để có thể điều khiển .
đang nạp các trang xem trước