tailieunhanh - Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo mạch điều khiển theo phương pháp ứng dụng lý thuyết p6
Các thông số của Triac + Điện áp định mức (Udm): là điện áp cực đại cho phép đặt vào Triac theo chiều thuận hoặc chiều ng−ợc trong một thời gian dài. + Dòng điện hiệu dụng định mức (Idm): là dòng điện lớn nhất có thể đi qua Triac trong một thời gian dài. + Dòng điện điều khiển Triac (IG): là dòng điện điều khiển IG đảm bảo mở Triac. + Điện áp điều khiển Triac (UG): là điện áp điều khiển đảm bảo mở Triac. + Dòng điện duy trì (Ih): là trị số tối thiểu của. | - UG 0 với uTT 0 dòng từ T2 đến T1. - UG 0 với uTT 0 dòng từ T1 đến T2. Các thông số của Triac Điện áp định mức Udm là điện áp cực đại cho phép đặt vào Triac theo chiều thuận hoặc chiều nguợc trong một thời gian dài. Dòng điện hiệu dụng định mức Idm là dòng điện lớn nhất có thể đi qua Triac trong một thời gian dài. Dòng điện điều khiển Triac IG là dòng điện điều khiển IG đảm bảo mở Triac. Điện áp điều khiển Triac UG là điện áp điều khiển đảm bảo mở Triac. Dòng điện duy trì Ih là trị số tối thiểu của dòng điện anot đi qua Triac để duy trì Triac ở trạng thái mở. Điện áp roi định mức trên Triac Au là điện áp roi trên Triac khi Triac dẫn và dòng điện qua Triac bằng dòng điện định mức. Triac làm việc ở chê độ thông-khoá Trong điều kiện làm việc chuẩn thì việc khóa một Triac giống nhu việc khóa một Thyrixtor khi giá trị dòng giảm duới giá trị dòng điện duy trì. Với một phụ tải đuợc cấp từ một nguồn xoay chiều hình sin qua bộ biến đổi dòng điện dùng Triac hoặc dùng hai Thyrixtor mắc song song nguợc chiều thì có thể có hai chế độ làm việc Chế độ thông-khóa nhu một bộ đóng-cắt không tiếp điểm. Khi đóng phụ tải đuợc nối với nguồn và tiêu thụ đủ công suất. Khi cắt phụ tải bị cắt khỏi nguồn công suất tiêu thụ bằng không. Chế độ thông với việc điều chỉnh dòng điện xoay chiều qua việc điều khiển góc mở a . ứng dụng của Triac Dùng để điều chỉnh ánh sáng điện nhiệt độ trong lò điều chỉnh chiều quay và tốc độ động co một chiều. Khoa Cơ điện - 52 - Trường HNRI-Hà Hội . Giới thiệu sơ đồ nguyên lý của một số tủ nuôi cấy vi khuẩn đang đuợc sử dụng . Tủ Galenkamp Anh Sơ đồ nguyên lý như hình Trong đó - TH là cảm biến nhiệt điện trở. - Q2 là Transistor một mặt ghép hay UJT . - LP là đèn báo. -VR1 VR2 là các biến trở tinh chỉnh nhiệt độ đặt T1 là biến áp xung. Nguyên lý hoạt động của tủ như sau tủ sử dụng bộ cảm biến điện trở nhiệt TH được lắp nằm trong mạch cầu đo lường ABCD. Ban đầu tủ chưa hoạt động đặt nhiệt độ cho tủ bằng điều chỉnh biến trở VR3. Sau đó cấp nguồn điện .
đang nạp các trang xem trước