tailieunhanh - Tinh toán trắc địa và cơ sở dữ liệu part 7
Tham khảo tài liệu 'tinh toán trắc địa và cơ sở dữ liệu part 7', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Đối với các điểm chung tham gia tính hệ số N dx dy 1 .00023395 2 3 .00023844 4 .00019826 5 .00027452 6 .00021842 7 .00044372 8 .00056161 9 .00037180 Kết quả tính dx dy đối với các điểm kiểm tra trong 7 khối No khối Dx Dy ỉ .10030093 2 .01447129 3 .02274047 4 .02726485 5 .00691275 .19420457 6 .19324160 7 .45994507 .25047661 Các tính toán này cho phép đánh giá sự tin cây của thuật toán. 138 _ . XÁC ĐỊNH CÁC THAM số TÍNH CHUYEN tọa độ trong bình sai hỗn HỢP LUỔI KHÔNG GIAN MẶT ĐẤT VỆ TINH Giả sử chúng ta có rt và r5 là vector tọa độ của các điểm chúng lưới mặt đất và vệ tinh. Chúng ta có hệ phương trình số hiệu chỉnh và phương trình liên hệ sau Vị rt ma trận ưọng số Pt ì r vs rs ma trận trọng số Ps rs GsUst - Rt 0 Ở đây Pt Ps - ma ưận trọng số của các tọa độ E mặt đất và vệ tinh u - vector của các tham số tính chuyền Ưl X0 Yo zo ex ey Ez m Gs - ma trận được xác định theo công thức sau p 0 0 0 -Zs Ys Xs 0 1 0 Zs 0 Xs Ys lo 0 1 -Ys Xs 0 Zs Từ hệ phương trình chúng ta có V -8rt GSÔUS L Vector L được xác định như sau L rs Gsu o st - rt Hệ phương trình có thể viết lại như sau EGS r I L V . Ở đây E ma trận đơn vị. Các ma hận trọng sớ Pt và Ps có thể xác định như sau Pt Qf1 Rt PS Q71 RS 139 Từ 3 70 chúng ta được công thức Rs Rt - RSGS V ôrì pRJ. s GJL GXLJ UưsiJ kg tÙ Ma trận R có thể xác định từ biểu thức R R xyz. ơ dây ma trận tương quan Kxyz - sin L cos Lj cos Bị cos Lj sin Bị cos Lj -sin Lị cos Bj cos Lj 0 sin Bị cos B j cos L j Bị Lị tọa độ trắc địa 2 m x2 mxỵ 0 -ì m 0 T J i mxi mvi - dược ỉấy lừ kết quả bình sai lưới mặt bằng m2H m2h m2 - được lấy từ kết quả độ cao lượng giác hình học va tính dị thường độ cao. Sau khi thực hiện tính toán theo chúng ta có các tham sô tính chuyển được chính xác hóa. í Xo Yo Z y Ez m giữa hê tọa độ
đang nạp các trang xem trước