tailieunhanh - ĐIỆN SINH HỌC

Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do 3 yếu tố sau: Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào. Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion. | ĐIỆN SINH HỌC V = - 90 mV ĐIỆN THẾ NGHỈ Nguyên nhân: Chênh lệch nồng độ các ion do bơm Protein tạo ra. Hoạt động bơm Na+ - K+ Bơm Na+ - K+ tạo chênh lệch nồng độ Co MEF (mV) = 61log ------ Ci MEF: Lực điện động (Điện thế). Ci: Nồng độ ion trong tế bào. Co: Nồng độ ion ngoài tế bào. Tương quan giữa điện thế với nồng độ ĐIỆN THẾ KHUẾCH TÁN DO CHÊNH LỆCH NỒNG ĐỘ K+ CK+o /CK+i = 35 MEF (mV) = - 61 x log 35 MEF (mV) = - 61 x 1,54 MEF (mV) = - 94 mV K+o MEF (mV) = 61log ------ K+i ĐIỆN THẾ KHUẾCH TÁN DO CHÊNH LỆCH NỒNG ĐỘ Na+ CNa+o /CNa+i = 10 MEF (mV) = + 61 x log 10 MEF (mV) = + 61 x 1,00 MEF (mV) = + 61 mV Na+o MEF (mV) = 61log ------ Na+i MEF (mV) = CiNa+ + + CiK+ + + CoCl- + 61log ------------------------------------------------------------- CoNa+ + + CoK+ + CiCl- + MEF: Lực điện động (Điện thế). Ci: Nồng độ ion trong tế bào. Co: Nồng độ ion ngoài tế bào. P: tính thấm của ion. ĐIỆN THẾ KHUẾCH TÁN DO NHIỀU ION TẠO RA Điện thế sinh ra bởi chênh lệch nồng độ ion Điện thế khuếch tán các ion: V = - 86 mV Bơm Na+ - K+ tạo chênh lệch điện thế Chênh lệch điện thế: V = - 4 mV ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG Hoạt động bơm Na+ - K+ KHỬ CỰC in out Mở Kênh Na+ Hóa chất TGDTTK Na+ Dòng Na+ di chuyển từ ngoài vào trong tế bào Đóng kênh Na+ in out Vai trò của Kênh Na+ KHỬ CỰC Kênh K+ Trong TB Ngoài TB TÁI CỰC Kênh K+ in out Mở Kênh do điện thế Dòng K+ di chuyển từ Trong ra ngoài tế bào in out | ĐIỆN SINH HỌC V = - 90 mV ĐIỆN THẾ NGHỈ Nguyên nhân: Chênh lệch nồng độ các ion do bơm Protein tạo ra. Hoạt động bơm Na+ - K+ Bơm Na+ - K+ tạo chênh lệch nồng độ Co MEF (mV) = 61log ------ Ci MEF: Lực điện động (Điện thế). Ci: Nồng độ ion trong tế bào. Co: Nồng độ ion ngoài tế bào. Tương quan giữa điện thế với nồng độ ĐIỆN THẾ KHUẾCH TÁN DO CHÊNH LỆCH NỒNG ĐỘ K+ CK+o /CK+i = 35 MEF (mV) = - 61 x log 35 MEF (mV) = - 61 x 1,54 MEF (mV) = - 94 mV K+o MEF (mV) = 61log ------ K+i ĐIỆN THẾ KHUẾCH TÁN DO CHÊNH LỆCH NỒNG ĐỘ Na+ CNa+o /CNa+i = 10 MEF (mV) = + 61 x log 10 MEF (mV) = + 61 x 1,00 MEF (mV) = + 61 mV Na+o MEF (mV) = 61log ------ Na+i MEF (mV) = CiNa+ + + CiK+ + + CoCl- + 61log ------------------------------------------------------------- CoNa+ + + CoK+ + CiCl- + MEF: Lực điện động (Điện thế). Ci: Nồng độ ion trong tế bào. Co: Nồng độ ion ngoài tế bào. P: tính thấm của ion. ĐIỆN THẾ KHUẾCH TÁN DO NHIỀU ION TẠO RA Điện thế sinh ra bởi chênh lệch nồng độ ion Điện thế khuếch tán các ion: V = - 86 mV Bơm Na+ - K+ tạo chênh lệch điện thế Chênh lệch điện thế: V = - 4 mV ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG Hoạt động bơm Na+ - K+ KHỬ CỰC in out Mở Kênh Na+ Hóa chất TGDTTK Na+ Dòng Na+ di chuyển từ ngoài vào trong tế bào Đóng kênh Na+ in out Vai trò của Kênh Na+ KHỬ CỰC Kênh K+ Trong TB Ngoài TB TÁI CỰC Kênh K+ in out Mở Kênh do điện thế Dòng K+ di chuyển từ Trong ra ngoài tế bào in .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN