tailieunhanh - CÁC CHẾ PHẨM MÁU

1. Định nghĩa: Máu toàn phần chứa các loại tế bào máu và tất cả các thành phần của huyết tương có trong máu người cho. | CÁC CHẾ PHẨM MÁU Định nghĩa: Máu toàn phần chứa các loại tế bào máu và tất cả các thành phần của huyết tương có trong máu người cho. Máu được chống đông bằng citrat Na. MÁU TOÀN PHẦN MÁU TOÀN PHẦN 2. Tính chất: - Máu toàn phần cung cấp hồng cầu để vận chuyển oxy đến tổ chức. - Tăng khối lượng tuần hoàn. - Cung cấp các yếu tố đông máu. MÁU TOÀN PHẦN Chỉ định: - Dùng cho bệnh nhân giảm khả năng vận chuyển oxy đến tổ chức. - Giảm khối lượng máu lưu thông. - Thay máu, thay thế các yếu tố đông máu chưa được xác định. MÁU TOÀN PHẦN Chống chỉ định: Thiếu máu do thiếu nguyên liệu (thiếu máu dinh dưỡng). Giảm thể tích có thể bù bằng các loại dịch thay thế. Máu khó đông do thiếu yếu tố VIII hoặc thiếu tiểu cầu. Không tương đồng hệ thống ABO. MÁU TOÀN PHẦN Tác dụng phụ và tai biến. Tan máu. Nhiễm khuẩn. Dị ứng. Quá tải tuần hoàn. Rối loạn chuyển hóa. MÁU TOÀN PHẦN Liều lượng, cách sử dụng. Một đơn vị máu 250 ml bao gồm cả chất chống đông. Khối lượng, số lần và tốc độ truyền máu tuỳ thuộc vào thể trạng từng bệnh nhân. Trước khi truyền máu được ủ ấm đến 37oC Dây truyền máu phải có màng lọc. KHỐI HỒNG CẦU Định nghĩa: Khối hồng cầu là hồng cầu được tách khỏi huyết tương bằng lực hút hoặc lực ly tâm. Trong khối HC vẫn còn bạch cầu và tiểu cầu Khi bảo quản cần cho thêm 100ml dung dịch bảo quản. KHỐI HỒNG CẦU 2. Tính chất: Cung cấp hồng cầu để tăng cường vận chuyển Oxy đến tổ chức. Tăng khối lượng tuần hoàn. KHỐI HỒNG CẦU 3. Chỉ định: - Dùng cho bệnh nhân giảm khả năng vận chuyển oxy đến tổ chức. - Giảm khối lượng máu lưu thông (nhất là bệnh tim). - Truyền khác nhóm ABO theo nguyên tắc tối thiểu. KHỐI HỒNG CẦU 4. Chống chỉ định: Thiếu máu do thiếu nguyên liệu (thiếu máu dinh dưỡng). Máu khó đông do thiếu các yếu tố đông máu. Không tương đồng hệ thống ABO. KHỐI HỒNG CẦU Tác dụng phụ và tai biến: Tan máu. Nhiễm khuẩn. Dị ứng. Quá tải tuần hoàn. Rối loạn chuyển hóa. KHỐI HỒNG CẦU Liều lượng, cách sử dụng: Có thể đưa thêm vào khối hồng cầu các loại dịch đẳng trương và huyết tương phù . | CÁC CHẾ PHẨM MÁU Định nghĩa: Máu toàn phần chứa các loại tế bào máu và tất cả các thành phần của huyết tương có trong máu người cho. Máu được chống đông bằng citrat Na. MÁU TOÀN PHẦN MÁU TOÀN PHẦN 2. Tính chất: - Máu toàn phần cung cấp hồng cầu để vận chuyển oxy đến tổ chức. - Tăng khối lượng tuần hoàn. - Cung cấp các yếu tố đông máu. MÁU TOÀN PHẦN Chỉ định: - Dùng cho bệnh nhân giảm khả năng vận chuyển oxy đến tổ chức. - Giảm khối lượng máu lưu thông. - Thay máu, thay thế các yếu tố đông máu chưa được xác định. MÁU TOÀN PHẦN Chống chỉ định: Thiếu máu do thiếu nguyên liệu (thiếu máu dinh dưỡng). Giảm thể tích có thể bù bằng các loại dịch thay thế. Máu khó đông do thiếu yếu tố VIII hoặc thiếu tiểu cầu. Không tương đồng hệ thống ABO. MÁU TOÀN PHẦN Tác dụng phụ và tai biến. Tan máu. Nhiễm khuẩn. Dị ứng. Quá tải tuần hoàn. Rối loạn chuyển hóa. MÁU TOÀN PHẦN Liều lượng, cách sử dụng. Một đơn vị máu 250 ml bao gồm cả chất chống đông. Khối lượng, số lần và tốc độ truyền máu tuỳ thuộc vào thể

TỪ KHÓA LIÊN QUAN