tailieunhanh - PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA HỌC 8
Với mỗi chất khác nhau có thể hòa tan trong một thể tích dung môi nhất định ở một nhiệt độ quy định. Có nhiều cách phân loại dung môi, trong đó có dung môi hữu cơ - dung môi vô cơ; dung môi phân cực - dung môi không phân cực;. Dung môi hữu cơ được sử dụng chủ yếu trong công tác làm sạch khô (ví dụ như tetrachlorethylene), chất pha loãng sơn (ví dụ như toluene, nhựa thông), chất tẩy sơn đánh bóng móng tay và các dung môi tẩy keo (acetone, methyl acetate, ethyl acetate),. | ayhoaĩiÌỊ ọm Ể I lược vê nguyên tô săt Phan Trung Cang - Luận văn Thạc sĩ hóa phân tích Vị trí cấu tạo và trạng thái tự nhiên của săt Sắt là nguyên tố kim loại phổ biến nó đứng thứ tư về hàm lượng trong vỏ trái đất. Người ta cho rằng nhân của trái đất chủ yếu gồm sắt và niken. Sắt chiếm 1 5 về khối lượng của vỏ trái đất. Trong tự nhiên sắt có bốn đồng vị bền 54Fe 5 8 56Fe 91 8 57Fe 2 15 58Fe 0 25 . Ngoài ra sắt còn có tám đồng vị phóng xạ 51Fe t 0 25 giây 52Fe t 8 27giờ 53Fe t 258 8 ngày 55Fe t 2 7 năm 59Fe t 44 6 ngày 60Fe t 1 năm 61Fe t 182 5 ngày 62Fe t 68 giây . Những khoáng vật quan trọng của sắt là manhetit Fe3O4 chứa đến 72 41 sắt hematit Fe2O3 chứa 60 sắt pirit FeS2 chứa 46 67 sắt và xiđerit FeCO3 chứa 35 sắt. Ngoài những mỏ lớn tập trung sắt còn ở phân tán trong khoáng vật của những nguyên tố phổ biến như nhôm titan mangan. Sắt còn có trong nước thiên nhiên trong các thiên thạch từ không gian vũ trụ rơi xuống trái đất. Trung bình trong 20 thiên thạch rơi xuống thì có một thiên thạch sắt chứa 90 sắt . Một số hằng số vật lý quan trọng của sắt - Số thứ tự 26. - Khối lượng nguyên tử 55 847. - Cấu hình electron Ar 3d6 4s2. - Bán kính nguyên tử ả 1 26. - Độ âm điện theo Pauling 1 83. - Nhiệt độ nóng chảy oC 1538. - Nhiệt độ sôi oC 2880. - Khối lượng riêng g cm3 7 91. - Năng lượng ion hoá I1 7 9 eV I2 16 18 eV I3 30 63 eV. - Thế điện cực tiêu chuẩn V E Fe3 Pe 0 77 EoFe2 Fe0 -0 44 E F. Fe0 -0 036. zl . ịỉỵ _V A ayhoaneqxom ỐGíỔ B. f Tính chất vật lý xẮ 1. 1. . _1. 1_v xỆy L-Săt là nguyên tô năm ở phân nhóm VIIIB thuộc chu kỳ 4 của bảng hệ thông tuần hoàn Mendeleev. Săt là kim loại có màu trăng xám dễ rèn dễ dát mỏng và gia công cơ học khác. Săt có bôn dạng thù hình dạng ơ p Ỵ ô bền ở những khoảng nhiệt độ nhất định Fe a 700 C Fe p 911 C Fe y 1390 C Fe ỗ 1538 C - Fe lỏng. Những dạng ơ p có cấu trúc kiểu tinh thể lập phương tâm khôi nhưng có cấu trúc electron khác nhau. Dạng Fe Ỵ có cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện dạng Fe ô có cấu trúc lập phương tâm .
đang nạp các trang xem trước