tailieunhanh - Lập trình cơ sở dữ liệu Visual Basic SQL server part 5
Tham khảo tài liệu 'lập trình cơ sở dữ liệu visual basic sql server part 5', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 205 Loại dữ liệu Mô tả Lưu trữ Loại dữ liệu tương ứng trong Visual Basic timestamp Là giá trị nhị phân được tự động cập nhật mỗi lần thêm hoặc cập nhật một mẩu tin có 1 cột dạng này. Giá trị của cột này là duy nhất trong cơ sở dữ liệu. Một bảng có thể có 1 cột dữ liệu là timestamp. Mặc dù giá trị này là duy nhất nhưng không được lựa chọn là khóa chính bởi vì giá trị của nó thường thay đổi. 8 byte Variant Tinyint Loại đữ liệu này có thể chứa từ 0 đến 255. 1 byte Interger - 90S - Loại dữ liệu Mô tả Lưu trữ Loại dữ liệu tương ứng trong Visual Basic uniqueidentifier Một chuỗi còn được biết đến như một GUID globally unique identifier từ định danh toàn cục duy nhất mỗi ký tự chứa một con số thập lục phân. Sử dụng hàm NEWIDO của SQL Server để phát sinh giá trị định danh duy nhất cho loại dữ liệu này. 16 byte String Varbinary Tương tự như loại dữ liệu binary nó có thể chứa đến 8 000 byte dữ liệu nhị phân có kích thưdc thay đổi. Chiều dài thay đổi có nghĩa là chiếm bọ nhớ bằng dữ liệu hiện tại. n byte Variant Varchar Có thể chứa đến 8 000 byte dữ liệu kiểu chuỗi. Dùng kiểu này để lưu giá trị null hoặc dữ liệu có thể thay đổi kích thước n byte String Kiểu dữ liệu sô nguyên SQL Server có 4 loại dữ liệu nguyên là bit int smallint tinyint. Bit dùng cho dữ liệu kiểu TRUE FALSE. Không cho phép giá trị null. Tỉnyint có thể lưu giá trị từ 0 đến 255 dùng loại dữ liệu tinyint để tiết kiệm không gian lưu trữ. Smallint có giá trị từ -32 768 dến 32 767. Int có giá trị từ -2 147 483 648 đến 2 147 483 647. Ngoài ra có hai loại dữ liệu kiểu thực là float và real. Dữ liệu Float chiếm không gian 8 byte và có thể lưu đến 15 số ở phần thập phân. Loại dữ liệu Real chiếm 4 byte không gian lưu trữ với 7 ký tự ở phần thập phân. Loại dữ liệu có độ dài thay đổi Trong SQL Server một cột có chiều dài cố định cho phép chứa giá trị null và được cài đặt thực tế như một cột có chiều dài thay đổi. Ví dụ một cột được khai báo là char 7 cho phép giá trị null và về mặt chức năng thì tương tự như vachar 7
đang nạp các trang xem trước