tailieunhanh - Môt số câu lệnh thường găp trong ubuntu-linux
Đây là môṭ sô ́ câu lêṇ h(shell) ma ̀ tać gia ̉ đa ̃ sưu tâm̀ và test thử trên Linux: Khi mở một shell, bạn cần đến tài khoản kích hoạt vào thư mục chủ (thông thường nằm trong /home/tên_người_dùng). | Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu-linux Amind on 27/05/10, 07:41 pm Đây là một số câu lệnh(shell) mà tác giả đã sưu tầm và test thử trên Linux: Khi mở một shell, bạn cần đến tài khoản kích hoạt vào thư mục chủ (thông thường nằm trong /home/tên_người_dùng). Lệnh liên quan đến hệ thống * exit: thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh. * logout: tương tự exit. * reboot: khởi động lại hệ thống. * halt: tắt máy. * startx: khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal. * mount: gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính. * unmount: ngược với lệnh mount. Lệnh thao tác trên tập tin * ls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành. * pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc. * cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới. * mkdir: tạo thư mục mới. * rmdir: xoá thư mục rỗng. * cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới. * mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục. * rm: xóa tập tin. * wc: đếm số dòng, số kí tự. trong tập tin. * touch: tạo một tập tin. * cat: xem nội dung tập tin. * vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi. * df: kiểm tra dung lượng đĩa. * du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất định Lệnh khi làm việc trên terminal * clear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh. * date: xem ngày, giờ hệ thống. * cal: xem lịch hệ thống. * mail: gửi - nhận thư tín điện tử. * mesg: cấm/cho phép hiển thị thông báo trên màn hình (bởi write/ hello). * spell: kiểm tra lỗi chính tả. * vi: soạn thảo văn bản. * write/hello: cho phép gửi dòng thông báo đến những người sử dụng trong hệ thống. Lệnh quản lí hệ thống * rpm: kiểm tra gói đã cài đặt hay chưa, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏ một gói. * ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy. * kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có người dùng super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn người dùng bình thường chỉ có thể dừng tiến trình mà mình tạo ra. * top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình. * pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây. * sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian. * useradd: tạo một người dùng mới. * groupadd: tạo một nhóm người dùng mới. * passwd: thay đổi password cho người dùng. * userdel: xoá người dùng đã tạo. * groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo. * gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng. * su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác. * groups: hiển thị nhóm của user hiện tại. * who: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống. * w: tương tự như lệnh who. * man: xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số. Để hiểu và sử dụng tốt các câu lệnh trên, các bạn nên sử dụng lệnh man với cú pháp: man ten_cau_lenh để có được những thông tin đầy đủ về chức năng cũng như cú pháp của câu lệnh.
đang nạp các trang xem trước