tailieunhanh - Sổ tay thủy văn cầu đường - Dự báo quá trình diễn biến lòng sông part 10

trong đó: yb: độ dịch chuyển của trục dòng chủ hay bờ lõm của đoạn sông cong tại mặt cắt ngang đang xét, m; Kc: hệ số tốc độ phát triển sông cong phụ thuộc vào góc chuyển hướng (góc ngoặt) lấy theo (bảng 6 – 2) hoặc tốt nhất là theo tài liệu thực tế đo đạc; T: thời gian số năm tính toán dự báo diễn biến lòng sông trên bình đồ (độ dịch chuyển yb), năm; hmax: chiều sâu nước chảy lớn nhất của mặt cắt ngang lòng sông đang xét, m; hmax,c: như trên nhưng. | b. Dự báo diễn biến lồng sông trên bình đồ. Độ dịch chuyển của tuyến bờ lõm hay trục dòng chủ oạn sông cong uợc xác ịnh cho mặt cắt ngang sông nào ó theo công thức 6 - 46 . h - h yb - 6 - hmax c h0 46 trong đó yb độ dịch chuyển của trục dòng chủ hay bờ lõm của đoạn sông cong tại mặt cắt ngang đang xét m Kc hệ số tốc ộ phát triển sông cong phụ thuộc vào góc chuyển huớng góc ngoặt a lấy theo bảng 6 2 hoặc tốt nhất là theo tài liệu thực tế o ạc T thời gian số năm tính toán dự báo diễn biến lòng sông trên bình đổ độ dịch chuyển yb năm hmax chiều sâu nước chảy lớn nhất của mặt cắt ngang lòng sông ang xét m hmax c như trên nhưng tại mặt cắt ngang tại ỉnh bờ lõm có ộ xê dịch hàng năm lớn nhất C m ho chiều sâu nước chảy trung bình lòng sông của hai iểm chuyển tiếp iểm uốn b và c hình 6 - 29 của đoạn sông đang xét với các đoạn cong kề đó m. Trong công thức trên các chiều sâu hmax hmax c và ho ược tính từ mực nước trung bình về mùa cạn trong nhiều năm mực nước thấp nhất . Trị số yb phụ thuộc vào góc ngoặt của oạn sông cong aC vì vậy khi T 30 năm để nâng cao mức độ tính toán dự báo người ta chia thời gian T thành những thời oạn nhỏ thường dùng 10 20 30. năm tuỳ theo tốc ộ xê dịch bờ sông và thời gian tính toán T . Dựa vào các số liệu o ạc ban ầu xác ịnh các tham số trong công thức 6 - 46 tính giá trị yb cho mỗi mặt cắt ngang oạn sông cong và vẽ ường cong của bờ lõm hay trục dòng chảy cho cuối thời đoạn thứ nhất. Xác định góc ngoặt a0c theo bảng 6 2 xác định hệ số Kc theo a0C và tính trị số yb ở cuối thời oạn thứ 2. Tương tự như cách trên ta xác ịnh ộ dịch chuyển yb ở cuối thời kỳ tính toán T hình 6 - 30 và dựa vào các kết quả tính yb vẽ dạng ường cong của bờ lõm hay trục sông sau mỗi thời oạn tính toán. Bảng Hệ số tốc độ phát triển sông cong Kc a c Kc a c Kc a c Kc a c Kc 70 0 04 130 0 40 155 1 00 190 0 44 90 0 08 135 0 65 165 0 96 200 0 24 110 0 16 137 0 80 175 0 80 210 0 09 120 0 24 145 0 97 185 0 60 230 0 03 Sau khi đã vẽ dạng đường cong của đoạn sông cong sau T .