tailieunhanh - Sổ tay thủy văn cầu đường - Tính toán thủy văn, thủy lực công trình thoát nước dọc tuyến part 8

Một trong những yêu cầu quan trọng nhất là đảm bảo khả năng thoát nước của hệ thống thoát nước thải tới cuối giai đoạn tính toán. Như vậy, để xác định lưu lượng tính toán cần có các số liệu hiện trạng và quy hoạch về dân số và các dữ liệu chi tiết về các khu đô thị, khu thương mại dịch vụ, xí nghiệp công nghiệp. . Tổng lưu lượng nước thải Tổng lượng nước thải xét về lưu lượng (không xét tới thành phần) có thể phân chia như sau: - Nước thải sinh hoạt (khu. | Một trong những yêu cầu quan trọng nhất là đảm bảo khả năng thoát nuớc của hệ thống thoát nuớc thải tới cuối giai đoạn tính toán. Nhu vậy để xác định luu luợng tính toán cần có các số liệu hiện trạng và quy hoạch về dân số và các dữ liệu chi tiết về các khu đô thị khu thuơng mại dịch vụ xí nghiệp công nghiệp. . Tổng lưu lượng nước thải Tổng luợng nuớc thải xét về luu luợng không xét tới thành phần có thể phân chia nhu sau - Nuớc thải sinh hoạt khu nhà ở khu thuơng mại dịch vụ bệnh viện truòng học cơ quan . Tại các khu vực này diễn biến luu luợng nuớc thải là có quy luật chung và không có các thay đổi bất thuòng. - Nuớc thải công nghiệp là nuớc thải từ các khu vực nhà máy xí nghiệp. Luu luợng nuớc thải công nghiệp tuỳ thuộc vào thiết kế của nhà máy và tình hình sản xuất. Các khu vực này đôi khi có các thay đổi bất thuòng trong luu luợng nuớc thải. Tổng luợng nuớc thải tại khu vực đuợc tính toán theo công thức sau Wt n0 M WKh 9 - 13 trong đó Wt tổng luợng nuớc thải ngày tại khu vực m3 M số dân trong khu vực tính toán nguòi. Thông số này thuòng đuợc xác định căn cứ trên quy hoạch phát triển đô thị hoặc căn cứ theo mật độ dân số quy hoạch no tiêu chuẩn thải nuớc ngày đêm. Tiêu chuẩn thải nuớc là luợng nuớc thải tạo ra do một nguòi sử dụng hệ thống thoát nuớc hoặc tạo ra trên một đơn vị sản phẩm sản xuất ra của xí nghiệp công nghiệp. Tiêu chuẩn thải nuớc trong nhiều truòng hợp có thể lấy bằng tiêu chuẩn cấp nuớc WKh tổng luợng nuớc thải phát sinh từ các khu vực khác ngoài khu dân cu m3 ví dụ nhu cơ sở sản xuất thuơng mại dịch vụ truòng học bệnh viện Trong nhiều truòng hợp WKh cũng đuợc tính tuơng tự nhu Wt tức là căn cứ trên tiêu chuẩn thải nuớc đối với từng sản phẩm giuòng bệnh học sinh hoặc m2 mặt bằng. Luu luợng nuớc thải trung bình ngày đuợc tính từ tổng luợng nuớc thải nhu sau W Qb 9 - 14 trong đó Qtb luu luợng nuớc thải trung bình ngày m3 s Tuy nhiên luợng nuớc thải chảy vào mạng luới thoát nuớc thuòng không điều hoà theo giò trong ngày cực đại là buổi