tailieunhanh - CHƯƠNG 6. ỨNG DỤNG TÂM LÝ HỌC TRONG GIAO TIẾP QUẢN LÝ KINH DOANH
Là khả năng nhận biết mau lẹ những biểu hiện bên ngoài và đoán biết tâm lý bên trong của đối tượng giao tiếp, đồng thời biết sử dụng công cụ giao tiếp và biết cách định hướng để điều chỉnh, điều khiển quá trình giao tiếp nhằm đạt được mục đích. | CHƯƠNG VI ỨNG DỤNG TÂM LÝ HỌC TRONG GIAO TIẾP QUẢN LÝ KINH DOANH Nội dung chương 6 . Lý luận cơ bản về giao tiếp . Các HD giao tiếp cơ bản trong QTKD . Giao tiếp thu thập thông tin . Giao tiếp trong đàm phán . Giao tiếp trong đấu thầu . Giao dịch kinh doanh . LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIAO TIẾP . Khái niệm, mục đích và phân loại . Khái niệm: Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin, nhận biết và tác động lẫn nhau trong quan hệ người - người để đạt được mục đích nhất định . LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIAO TIẾP . Khái niệm, mục đích và phân loại Ba luận điểm cơ bản của giao tiếp Thông tin Sự phản hồi Khử nhiễu . LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIAO TIẾP . Khái niệm, mục đích và phân loại . Mục đích - Trao đổi, giãi bày tâm tư, tình cảm - Nhận thức và hiểu biết lẫn nhau - Đáp ứng yêu cầu công việc, hoạt động cụ thể. - Làm rõ các mối quan hệ xã hội . LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIAO TIẾP . Khái niệm, mục đích và phân loại . Phân loại: Theo tính chất tiếp xúc: trực tiếp và gián tiếp Theo số người tham dự: song phương và đa phương Theo mục đích: chính thức và phi chính thức Theo tính chất hoạt động: có bao nhiêu hoạt động trong đời sống thì có bấy nhiêu loại hình giao tiếp theo tiêu chí này. Theo khoảng cách: xã giao (1,2- 4m); thân mật (0,5-1,2m); tình cảm (0,03-0,5m); rất thân mật (<0,03m) . LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIAO TIẾP . Công cụ và quy trình giao tiếp . Công cụ giao tiếp: Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết Ngôn ngữ biểu cảm (điệu bộ, cử chỉ) . LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIAO TIẾP . Công cụ và quy trình giao tiếp . Quy trình giao tiếp Thăm dò ý tứ đối phương Thu nhận thông tin Đánh giá và điều chỉnh giao tiếp . LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIAO TIẾP . Phong cách giao tiếp Là hệ thống phương thức ứng xử ổn định của một cá nhân cụ thể với một cá nhân hoặc nhóm người khác trong những hoàn cảnh nhất định. Hệ thống phương thức ứng xử này chịu sự chi phối bởi: Cái chung của loài người Cái đặc thù của tập thể, cộng đồng Cái cá . | CHƯƠNG VI ỨNG DỤNG TÂM LÝ HỌC TRONG GIAO TIẾP QUẢN LÝ KINH DOANH Nội dung chương 6 . Lý luận cơ bản về giao tiếp . Các HD giao tiếp cơ bản trong QTKD . Giao tiếp thu thập thông tin . Giao tiếp trong đàm phán . Giao tiếp trong đấu thầu . Giao dịch kinh doanh . LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIAO TIẾP . Khái niệm, mục đích và phân loại . Khái niệm: Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin, nhận biết và tác động lẫn nhau trong quan hệ người - người để đạt được mục đích nhất định . LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIAO TIẾP . Khái niệm, mục đích và phân loại Ba luận điểm cơ bản của giao tiếp Thông tin Sự phản hồi Khử nhiễu . LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIAO TIẾP . Khái niệm, mục đích và phân loại . Mục đích - Trao đổi, giãi bày tâm tư, tình cảm - Nhận thức và hiểu biết lẫn nhau - Đáp ứng yêu cầu công việc, hoạt động cụ thể. - Làm rõ các mối quan hệ xã hội . LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ GIAO TIẾP . Khái niệm, mục đích và phân loại . Phân loại: Theo tính chất
đang nạp các trang xem trước