tailieunhanh - Phương pháp luận nghiên cứu khoa học part 2

Tham khảo tài liệu 'phương pháp luận nghiên cứu khoa học part 2', khoa học xã hội, thư viện thông tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Vật mang công nghệ một vật dụng được sản xuất ra cho chúng ta hiểu được những thông tin về nguyên íý vận hành của nó công nghệ và vật liệu được sử dụng để chế tạo ra nó . Chúng ta không thể đọc được không thể nghe hoặc xem được những thông tin mà chỉ có thể cảm nhận và hiểu được tất cà những thông tin liên quan đến vật phẩm này. Một cách quy ước gọi đó là những vật mang công nghệ. Vật mang xã hội một người hoặc một nhóm người cùng nhau chia sè một quan điểm khoa học cùng đi theo một trường phái khoa học cùng nuôi dưỡng một ý tưởng khoa học hoặc một bí quyết công nghệ. Chúng ta có thể hoặc không thể khai thác được những thông tin từ họ. Đương nhiên đây là loại vật mang rất đặc biệt khác hẳn loại vật mang vật lý và vật mang TÔng nghệ. 3. Một sổ sản phẩm đặc biệt của nghiên cứu khoa học Một sổ sản phấm đặc biệt của nghiên cứu như phát hiện phát minh sáng chế là những khái niệm cần hiểu đúng trong giới nghiên cứu và trên các diễn đàn bời vì nó đụng chạm đển nhiêu vấn đê không chì về khoa học và công nghệ mà cà nhiều vấn để vể kinh tê thương mại pháp lý. Những giải thích về khái niệm phát hiện phát minh sáng chế được trình bày trong phần nảy chúng tôi sừ dụng theo các quy định trong Bộ luật Dân sự cùa Việt Nam. Phát minh. Phát minh tiếng Anh - discovery tiếng Pháp -découverte tiếng Nga - otknrtije là sự phát hiện ra những quy luật những tính chẩt hoặc những hiện tượng cùa thế giới vật chat ton tại một cách khách quan mà trước đó chưa ai biết nhờ đó làm thay đôi cơ bàn nhận thức con người. Ví dụ Archimède phát minh định luật sức nâng của nước Lebedev phát minh tính chat áp suất cùa ánh sáng Newton phát minh định luật vạn vật hấp dẫn Nguyễn Văn Hiệu phát 25 minh định luật bẩt biển liét diện cua các quá trinh sinh hạt . Phát minh là khám phá về quy luật khách quan chưa cỏ V nghĩa áp dụng trực tiếp vào sàn xuãt hoặc đời sổng. Vì vậy pliát minh không có giá trị thương mại không quốc gia nào cap patent cho các phát minh trừ Liên Xô cũ cấp diptôm cho phát minh. Một sổ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN