tailieunhanh - Giáo trình vật liệu điện tử 8

Tham khảo tài liệu 'giáo trình vật liệu điện tử 8', kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 204 Chương 4. Một số vấn đỂ vật lý bẩn dẩn Cung tiến hành tương tự ta cung tính được mật độ dòng điện tử tại X wp exp -l d n Từ điều kiện ta có thể viết dược công thức mật độ dòng điện chạy qua chuyển tiếp. J .J -Wn - JP -TV J TO Thay các giá trị đã có và vào ta có J -ep exp g _ ij 4 95 Nếu lấy chiều dương của dòng điện là chiều từp sang n và trục X hướng từ n sang p ta có J pp e p g - 1 hay là J Js exp - 1 4 97 rC 4 trong đó da Jsn dỵp ddnĩlp DpPn _ 2 d Tl ũp -y- - eni p rt I PĩĩTp . rn Tp _ Biểu thức chính là đặc trưng V-A của chuyển tiếp p-n. Trên hình 4 24 biểu diễn đặc tuyến V-A lý tưởng của chuyển tiếp p - n. Bề dày lớp chuyển tiếp p-n. Như trên đây đã nói vùng giáp ranh giữa phần n và phần p của chuyển tiếp p - n có một lớp điện tích địa phương trong lớp này nồng độ hạt dẫn cơ bản rất thấp nên lớp đó còn gọi là lớp nghèo hay lớp kém dẫn. Bề dày lớp kém dẫn trong phần n là TV trong phần p là wp. Bề dày tổng cộng w WzTi Hý . Trong điều kiện cân bằng từ ta co thể tính được TV w tvn tvp A 5 . Bán dần không dồng nhất chuyển tiếp p-n 205 Hình Đặc tuyến cùa chuyển tiếp p n. Trong trường hợp có điện áp ngoài đặt vào hàng rào thế năng eƯK trở thành e ưK U ta có thể tính được bề dày lớp điện tích địa phương w U 4-100 Chúng ta thấy rằng bề dày lớp kém dẫn phụ thuộc vào điện áp ngoài đặt vào nó giảm xuống khi đặt thiên áp thuận và tăng lên khi đặt thiên áp ngược. Vì phần n và phần p đều pha tạp mạnh có đô dẫn điện cao nên lớp chuyển tiếp p - n có thể xem như một tụ điện mà lớp kém dẫn đóng vai trò lớp điện môi. Bề dày lớp kém dẫn có thể thay đổi được bằng cách thay đổi điện áp đặt vào nên lớp chuyển tiếp p - n là tụ điện có điện dung biêh đổi được. Tính chất này đã được ứng dụng để chế tạo các varicap những điôt thông số ứng dụng trong các mạch khuếch đại thồng số. Như đã nói ở trên khi điện áp ngược tãng lên dòng điện dẫn tới một giá trị bão hoà .7 và hầu như không đổi khi điện áp ngược tiếp tục

TỪ KHÓA LIÊN QUAN