tailieunhanh - Giáo trình công nghệ môi trường part 9
Ở đây: Tscs : Thời gian của một chuyến cho hệ thống thùng đặt tại chỗ (giờ/chuyến) Pscs: Thời gian nhặt cho một chuyến trong hệ thống đặt thùng tại chỗ (giờ/chuyến) S: Thời gian tại điểm rác trong 1 chuyến (giờ chuyến) a : Hệ số kinh nghiệm không đổi (giờ/chuyến) b: Hệ số kinh nghiệm không đổi (giờ/km) X: Độ dài của tuyến dọn rác/chuyến (km/chuyến) W: Thời gian lãng phí, không làm ra sản phẩm . | Trong hệ thống này có hai hình thức đổ rác bằng thủ công tay và bằng cơ học do đó cách tính thời gian số chuyến số xe cần để chuyên chở rác cũng khác nhau. Đổ rác bằng cơ học xe . Ỵì _ scs s a bx Ở đây Tscs Thời gian của một chuyến cho hệ thống thùng đặt tại chỗ giờ chuyến Pscs Thời gian nhặt cho một chuyến trong hệ thống đặt thùng tại chỗ giờ chuyến S Thời gian tại điểm rác trong 1 chuyến giờ chuyến a Hệ số kinh nghiệm không đổi giờ chuyến b Hệ số kinh nghiệm không đổi giờ km X Độ dài của tuyến dọn rác chuyến km chuyến W Thời gian lãng phí không làm ra sản phẩm Thùng có rác n Thùng không có rác Hình . Sơ đồphôí hợp hoạt động cho hệ thông đế thùng tại chỗ theo tài liệu 12 Trong hệ thống này thời gian Pscs được tính như sau . Pscs Ct uc np - 1 dbc 3 Ở đây Ct Số lượng thùng đổ hết rác trong một chuyến thùng chuyến uc Thời gian trung bình xúc rác dỡ ra khỏi một thùng giờ thùng 119 np số điểm nhặt thùng trong một chuyến dbc Thời gian trung bình để lái xe từ điểm này đến điểm tiếp theo giờ điểm . Số thùng có rác được đem đi đổ trên một chuyến thu dọn có liên quan trực tiếp đến khối lượng thể tích của xe thùng và tỷ lệ ép nén có thể đạt được. Số thùng đó có thể xác định V . r . 10 c . f Ở đây Ct là số lượng thùng đã đổ hết rác thùng chuyến V là thể tích thùng xe m3 chuyến r là tỷ lệ nén C là thể tích thùng rác m3 chuyến f là yếu tố sử dụng thùng cân Số chuyến cần thiết trong một tuần Nw được tính bằng công thức sau . V . 11 r Ở đây Nw là số chuyến thu gom trong tuần chuyến tuần Vw là lượng rác thải mtuần Thời gian cần thiết trong một tuần có thể xác định bằng công thức sau p _ Nw Phes tw S a bx w 1-W H Ở đây Dw là thời gian cần thiết trong tuần ngày tuần tw là giá trị của Nw được làm tròn tới số nguyên cao nhất mặc dù trong chuyến cuối cùng có thể xe chở rác không có đủ rác để chở nhưng trọn bộ chuyến đi đến bãi đổ rác vẫn được tính. H là khoảng thời gian của ngày làm việc giờ ngày c. Xe nạp rác thủ công Nếu thu dọn rác bằng xe nạp rác thủ công thì việc tính toán một
đang nạp các trang xem trước