tailieunhanh - Đặc điểm rối loạn ngôn ngữ ở bệnh nhân sa sút trí tụê sau đột quỵ não

Đột quỵ não chiếm tỷ lệ tương đối cao trong cộng đồng, theo những nghiên cứu gần đây nhất (2007) ở một số tỉnh miền bắc Việt Nam, tỷ lệ hiện mắc là 180-250 người/100 000 dân. Trong thực hành lâm sàng chuyên ngành Thần kinh, đột quỵ não là một mặt bệnh nặng nề, tỷ lệ tử vong cao và khi sống sót bệnh nhân vẫn còn phải gánh chịu những khiếm khuyết nặng nề của các chức năng thể chất và tâm thần. Sự suy giảm thế năng tâm thần và các chức năng cao cấp cuả. | Đặc điểm rối loạn ngôn ngữ ở bệnh nhân sa sút trí tụê sau đột quỵ não I. Đặt vấn đề Đột quỵ não chiếm tỷ lệ tương đối cao trong cộng đồng theo những nghiên cứu gần đây nhất 2007 ở một số tỉnh miền bắc Việt Nam tỷ lệ hiện mắc là 180-250 người 100 000 dân. Trong thực hành lâm sàng chuyên ngành Thần kinh đột quỵ não là một mặt bệnh nặng nề tỷ lệ tử vong cao và khi sống sót bệnh nhân vẫn còn phải gánh chịu những khiếm khuyết nặng nề của các chức năng thể chất và tâm thần. Sự suy giảm thế năng tâm thần và các chức năng cao cấp cuả não tư duy trí nhớ ngôn ngữ điều hành. gây bảng lâm sàng sa sút trí tuệ làm ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình chẩn đoán điều trị và khả năng phục hồi chức năng của bệnh nhân. Ngôn ngữ là chức năng rất quan trọng của bộ não con người là phương tiện và công cụ giao tiếp cộng đồng rất quan trọng. Đối với bệnh nhân sa sút trí tuệ sau đột quỵ não những rối loạn ngôn ngữ đòi hỏi một chương trình phục hồi chức năng chuyên sâu cầu kỳ. Rối loạn ngôn ngữ càng nặng nề thì càng ảnh hưởng đến tiến trình phục hồi chức năng và quá trình điều trị dự phòng cấp II của bệnh nhân. Việc nghiên cứu tìm hiểu về đặc điểm rối loạn ngôn ngữ ở bệnh nhân đột quỵ não có ý nghĩa rất quan trọng. Chúng tôi nghiên cứu rối loạn ngôn ngữ ở bệnh nhân đột quỵ não nhằm 2 mục tiêu 1. Xác định đặc điểm rối loạn ngôn ngữ ở bệnh nhân sa sút trí tuệ do nhồi máu não. 2. Tìm sự liên quan giữa rối loạn ngôn ngữ và các vị trí tổn thương trên phim CT sọ não. II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu - Số lượng BN 68 - Tiêu chuẩn chọn Tuôi từ 60 trở lên Bệnh nhân nhồi máu não chọn theo định nghĩa đột quỵ não của WHO và điểm lâm sàng đột qụy não CSS 02 Chẩn đoán SSTT DSM IV NINDS-Airen . Có hình ảnh NMN trên phim CT - Tiêu chuẩn loại trừ Các SSTT do nguyên nhân khác. Có tiền sử SSTT trước khi bị đột quỵ não. 2. Phương pháp nghiên cứu - Thiết kế nghiên cứu phân tích mô tả cắt ngang. - Thu thập số liệu Lâm sàng Khám RLNN quy trình khám theo mẫu riêng Khám khaí quát 3 câu .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN