tailieunhanh - Quá trình hình thành giáo trình xây dựng đập chắn trong quy trình xây dựng đê tường chống lũ p9

Cửa vào các cống xả sâu: được trình bày ở chương 8 đường hầm thuỷ công. 2. Các mấu gồ ghề trên bề mặt công trình tháo nước. a) Các dạng mấu gồ ghề đặc trưng. Do nhiều nguyên nhân khác nhau, trên bề mặt lòng dẫn có thể tồn tại các mấu gồ ghề cục bộ. Đây là một trong những nguồn phát sinh khí hoá có thể dẫn đến khí thực phá hỏng thành lòng dẫn. | II. THIẾT KẾ ĐƯỜNG BIÊN CÔNG TRÌNH THEO ĐlỀư KIỆN KHÔNG PHÁT SINH KHÍ HOÁ. Theo nguyên tắc này đường biên công trình được làm đủ thoải để loại trừ khí hoá được thoả mãn điều kiện. K Kpg 6-80 Tri số của K và Kpg được quy định cho từng loại vật bị dòng chảy bao quanh như sau. 1. Cửa vào các cống xả sâu được trình bày ở chưong 8 đường hẩm thuỷ công. 2. Các mấu gồ ghề trên bề mặt công trình tháo nước. a Các dạng mấu gồ ghề đặc trưng. Do nhiều nguyên nhân khác nhau trên bề mặt lòng dẫn có thể tồn tại các mấu gồ ghề cục bộ. Đây là một trong những nguồn phát sinh khí hoá có thể dẫn đến khí thực phá hỏng thành lòng dẫn. Một số dạng mấu gồ ghề đặc trưng và hệ số khí hoá phân giới K của chúng được nêu ở bảng 6-12. b Kiểm tra khả năng khí hoá dòng chảy tại các mấu gồ ghề. Để kiểm tra cẩn sử dụng các công thức 6-78 6-79 trong đó cột nước và lưu tốc đặc trưng HĐT và VĐT được xác định như sau Cột nước đặc trưng là độ sâu dòng chảy hở hay cột nước đo áp ở dòng chảy có áp tại mặt cắt có mấu gồ ghề tính đến đáy lòng dẫn khi không xét đến nhiễu động do mấu gồ ghề sinh ra. Lưu tốc đặc trưng VĐT Vy trong đó y là khoảng cách từ mặt co bản của thành lòng dẫn đến vị trí tính lưu tốc cục bộ Vy . - Với bậc thụt theo chiều dòng chảy loại mấu số 2 bảng 6-12 . y 5 A - Với các dạng mấu khác bảng 6-12 y zm A trong đó s - chiều dày lớp biên của dòng chảy A - chiều cao mấu nhám trung bình của thành lòng dẫn Zm- chiều cao mấu gồ ghề cục bộ. Trị số s phụ thuộc vào vị trí mặt cắt tức giá trị L tính từ đẩu dòng chảy đến vị trí mặt L cắt tính toán. Quan hệ fI I theo kết quả của bài toán lớp biên được thể hiện trên hình Am 6-81 6-82 6-47. Trị số Vy được xác định kèm theo kết quả của bài toán lớp biên như sau V VB a XƯ j v trong đó VTB - lưu tốc bình quân mặt cắt 6-83 252 Xj X 2 - các hàm phụ thuộc vào s và Ặ hình 6-46 A A jv - hệ số biểu thị quan hệ giữa lưu tốc bình quân mặt cắt và trị số lưu tốc cục bộ lớn nhất trong dòng chảy khi chiều dày lớp biên và dạng mặt cắt ngang của dòng chảy đã cho. - Với .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.