tailieunhanh - CHẨN ĐOÁN ĐỊNH KHU - Tổn thương hệ thần kinh - Phần 2

Căn cứ quan trọng phục vụ chẩn đoán Trong thực hành lâm sàng, chẩn đoán định khu mức tổn thương tủy sống rất có ý nghĩa trong việc đánh giá tiên lượng và chỉ định điều trị. Để thuận tiện cho việc chẩn đoán định khu có một số nguyên tắc quan trọng sau: - Xác định kiểu liệt (trung ương hay ngoại vi) ở chân và tay + Liệt tay và chân kiểu trung ương = tổn thương trên phình tủy cổ + Liệt tay kiểu ngoại vi, chân kiểu trung ương = tổn thương tại phình tủy cổ (C5. | CHẨN ĐOÁN ĐỊNH KHU Tổn thương hệ thần kinh Phần 2 . CHẨN ĐOÁN ĐINH KHU MỨC TỔN THƯƠNG TỦY SỐNG . Căn cứ quan trọng phục vụ chẩn đoán Trong thực hành lâm sàng chẩn đoán định khu mức tổn thương tủy sống rất có ý nghĩa trong việc đánh giá tiên lượng và chỉ định điều trị. Để thuận tiện cho việc chẩn đoán định khu có một số nguyên tắc quan trọng sau - Xác định kiểu liệt trung ương hay ngoại vi ở chân và tay Liệt tay và chân kiểu trung ương tổn thương trên phình tủy cổ Liệt tay kiểu ngoại vi chân kiểu trung ương tổn thương tại phình tủy cổ C5 - D1 . Liệt chân kiểu trung ương tổn thương trên phình thắt lưng. Liệt chân kiểu ngoại vi tổn thương tại phình thắt lưng L1 - S2 . Không liệt chỉ có rối loạn cơ vòng và cảm giác vùng yên ngựa tổn thương chóp tủy. - Thăm khám phản xạ Phản xạ bình thường nếu trung tâm không bị tổn thương. Phản xạ mất nếu trung tâm bị tổn thương. Phản xạ tăng nếu tổn thương trên trung tâm. - Căn cứ vào cảm giác xác định mức tổn thương quan trọng và chính xác nhất Đai vai C3 C4. Mặt ngoài cánh tay C5. Mặt trong cánh tay D1 D2. Mặt ngoài căng tay C6. Mặt trong căng tay C8. Mặt ngoài bàn tay phía quay C6. Phần trong bàn tay phía trụ C8 Ngang núm vú D4. Ngang bờ sườn D 8 Ngang rốn D10. Ngang nếp bẹn L1 Mặt trước đùi L2 L3 L4. Mặt trước trong căng chân L4. Mặt trước ngoài căng chân L5. Sau trong căng chân S2. Sau ngoài căng chân S1. Sau đùi L2 L3 L4 L5. Vùng yên ngựa S3 S4 S5. Lưu ý

TỪ KHÓA LIÊN QUAN