tailieunhanh - Chương 7: Thiết đặt các giao thức và dịch vụ mạng

Địa chỉ Ip v4 bao gồm có 32 bit (Ip v6 là 128 bit) được biểu diễn dưới dạng dotted decimal: cứ 8 bit hay một octet sẽ được chuyển đổi sang dạng thập phân và bốn số thập phân sẽ được viết cách nhau bởi một dấu chấm Một địa chỉ IP bao gồm hai phần: network (xác định nhóm địa chỉ) và phần host (xác định chính xác địa chỉ thiết bị) | CHƯƠNG 7 1. Thiết đặt cấu hình TCP IP a. Thiết đặt IP tĩnh Địa chỉ IP là địa chỉ được định ra trong mô hình TCP IP đây là địa chỉ logic được dùng để xác định các thiết bị khi tham gia vào mạng. Địa chỉ Ip v4 bao gồm có 32 bit Ip v6 là 128 bit được biểu diễn dưới dạng dotted decimal cứ 8 bit hay một octet sẽ được chuyển đổi sang dạng thập phân và bốn số thập phân sẽ được viết cách nhau bởi một dấu chấm Một địa chỉ IP bao gồm hai phần network xác định nhóm địa chỉ và phần host xác định chính xác địa chỉ thiết bị Dải địa chỉ IP được phân làm 5 lớp từ A đến E trong đó chúng ta chỉ nghiên cứu 3 lớp A B C còn lớp D dành cho các ứng dụng multicast và lớp E dành cho thí nghiệm. 2 1. Thiết đặt cấu hình TCP IP Khác biệt giữa IP tĩnh Và IP động ip tĩnh Được cài đặt cấu hình tĩnh với một địa chỉ IP xác định thương là do người dùng hoặc quản trị hệ thống đặt sẵn. Ưu điềm - Tính ổn định tương đối. Không bị thay đổi khi khởi động lại. -Không phụ thuộc vào thiết bị cấp phát IP DHcP Nhược điểm - Có thể bị trùng và tranh chấp với những IP đã được đặt rồi. - Bất tiện trong cấu hình và quản lý.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN