tailieunhanh - Bài giảng điện tử môn hóa học: tính chất hóa học của kim loại

Hầu hết các kim loại (trừ Au , Ag ,Pt ) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành Oxít ( thường là Oxít bazơ ) . Ở nhiệt độ cao , kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối . | NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO , CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG MÔN HÓA HỌC Giáo viên thực hiện : Trần Thị Hồng Thắm Đơn vị : Trường THCS Tiên Hiệp KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi : Nêu tính chất vật lý của kim loại ? Trả lời : Tính chất vật lý của kim loại gồm : - Tính dẻo . - Tính dẫn nhiệt . - Tính dẫn điện , - Tính ánh kim . Hầu hết các kim loại (trừ Au , Ag ,Pt ) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành Oxít ( thường là Oxít bazơ ) . 4Na + O2 2Na2O 4Al + 3O2 t0 2Al2O3 2Cu + O2 t0 2CuO. 2Mg + O2 to 2MgO Au ,Ag không phản ứng với oxi Thí nghiệm : Natri phản ứng với Clo . - Dụng cụ: muỗng sắt gắn nút cao su , đèn cồn , diêm - Hóa chất : kim loại natri , khí clo - Cách tiến hành : + Dùng dao cắt một mẩu nhỏ Natri bằng hạt đậu xanh lau sạch dầu bên ngoài, +Cho mẩu natri vào muỗng sắt có gắn nút cao su . +Đưa muỗng sắt có mẩu natri trên ngọn lửa đèn cồn .cho tới khi natri nóng chảy thành giọt . +Đưa muỗng sắt đựng natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo . Quan sát hiện tượng và nhận xét . Hoàn thành các phương trình phản ứng sau . Al + S Cu + S Fe + S Mg + S Ở nhiệt độ cao , kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối . Hầu hết các kim loại (trừ Au , Ag ,Pt ) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành Oxít ( thường là Oxít bazơ ) . Ở nhiệt độ cao , kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối . Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit ( H2SO4 loãng,HCl ) tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô Làm thí nghiệm theo nhóm . Thí nghiện 1. Cho viên kẽm vào dung dịch đồng (II)sunfat. Thí nghiệm 2. Cho dây đồng vào dung dịch ZnSO4. -Dụng cụ : giá thí nghiệm , ống nghiệm ,công tơ hút . -Hóa chất : Kim loại kẽm , đồng . Dung dịch CuSO4 , ZnSO4. -Cách tiến hành : + Bước 1: Cho 2 ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm 1. Cho 2ml dung dịch ZnSO4 vào ống nghiệm 2. + Bước 2: Thả viên kẽm vào ống nghiệm 1. Thả dây đồng vào ống nghiệm 2. Quan sát hiện tượng , nhận xét và viết phương trình hóa học Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu Al + 3AgNO3 Al (NO3)3 + 3Ag. Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag Ta nói Al, Zn , Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Cu ,Ag Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na,K,Ca .)có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối , tạo thành muối mới và kim loại mới . loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit . số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl , H2SO4 loãng ) tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô. 3 Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na,K,Ca .)có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối , tạo thành muối mới và kim loại mới . a. . + HCl MgCl2 + H2 b. . + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag c. + ZnO d. . + Cl2 CuCl2 e. + S K2S Bài tập 2- SGK/ 51: Hoàn thành các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau: Hướng dẫn về nhà . -Học thuộc tính chất hóa học của kim loại . -Làm bài tập 1,3,4,5,6 SGK

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
16    138    1    03-01-2025
7    113    0    03-01-2025