tailieunhanh - Đề tài: Vay nợ nước ngoài và gánh nợ có thể có trong tương lai phân tích chứng minh thực tiễn tại Việt Nam

Theo Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ( ban hành kèm theo Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01/11/2005 của Chính phủ) thì vay nước ngoài là các khoản vay ngắn hạn ( có thời hạn vay đến một năm ), trung và dài hạn ( có thời hạn vay trên một năm ) có hoặc không trả lãi do Nhà nước, Chính phủ Việt Nam và các tổ chức là người cư trú ở Việt Nam ( gọi tắt là bên đi vay ) vay của các tổ chức tài chính quốc tế, Chính phủ các nước, các tổ chức và cá. | Nhóm II Vay nợ nước ngoài và gánh nợ có thể có trong tương lai phân tích chứng minh thực tiễn tại Việt Nam Phần 1: Tổng quan về vay nợ nước ngoài Phần 2: Việt Nam – Vay nợ nước ngoài và gánh nợ trong tương lai Theo Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ( ban hành kèm theo Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01/11/2005 của Chính phủ) thì vay nước ngoài là các khoản vay ngắn hạn ( có thời hạn vay đến một năm ), trung và dài hạn ( có thời hạn vay trên một năm ) có hoặc không trả lãi do Nhà nước, Chính phủ Việt Nam và các tổ chức là người cư trú ở Việt Nam ( gọi tắt là bên đi vay ) vay của các tổ chức tài chính quốc tế, Chính phủ các nước, các tổ chức và cá nhân nước ngoài khác ( gọi tắt là bên cho vay nước ngoài ) Tổng quan về vay nợ nước ngoài Phân loại vay nợ nước ngoài Vay nước ngoài của Chính phủ Phân loại theo chủ thể đi vay Vay nước ngoài của các doanh nghiệp Phân loại theo chủ thể cho vay Vay song phương Vay đa phương Vay hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) Vay thương mại Phân loại | Nhóm II Vay nợ nước ngoài và gánh nợ có thể có trong tương lai phân tích chứng minh thực tiễn tại Việt Nam Phần 1: Tổng quan về vay nợ nước ngoài Phần 2: Việt Nam – Vay nợ nước ngoài và gánh nợ trong tương lai Theo Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ( ban hành kèm theo Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01/11/2005 của Chính phủ) thì vay nước ngoài là các khoản vay ngắn hạn ( có thời hạn vay đến một năm ), trung và dài hạn ( có thời hạn vay trên một năm ) có hoặc không trả lãi do Nhà nước, Chính phủ Việt Nam và các tổ chức là người cư trú ở Việt Nam ( gọi tắt là bên đi vay ) vay của các tổ chức tài chính quốc tế, Chính phủ các nước, các tổ chức và cá nhân nước ngoài khác ( gọi tắt là bên cho vay nước ngoài ) Tổng quan về vay nợ nước ngoài Phân loại vay nợ nước ngoài Vay nước ngoài của Chính phủ Phân loại theo chủ thể đi vay Vay nước ngoài của các doanh nghiệp Phân loại theo chủ thể cho vay Vay song phương Vay đa phương Vay hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) Vay thương mại Phân loại theo loại hình đi vay Phân loại theo thời hạn vay Vay ngắn hạn Vay dài hạn Các chỉ tiêu vay nợ nước ngoài Tổng nợ nước ngoài Tỉ lệ % tổng nợ nước ngoài so với nguồn thu xuất khẩu Tỉ lệ % dự trữ ngoại hối so với tổng nợ nước ngoài Tỉ lệ % tổng nợ nước ngoài so với GDP Trả nợ hàng năm Tỉ lệ % phải trả hàng năm so với thu xuất khẩu Tỉ lệ % phải trả so với GDP Tính hai mặt của vay nợ nước ngoài Tích cực Là nguồn vốn bổ sung cho quá trình phát triển và tăng trưởng kinh tế , điều chỉnh cán cân thanh toán quốc gia Là nguồn chủ yếu để phát triển các ngành công nghiệp cơ bản và các ngành cần nhiều vốn khác Vốn vay nước ngoài đóng vai trò quan trọng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn, tác động tích cực tới công cuộc xoá đói, giảm nghèo ở nông thôn Vốn vay nước ngoài tham gia mạnh mẽ vào quá trình phát triển dịch vụ công cộng, y tế, văn hoá, giáo dục, khoa học kỹ thuật. Tăng thêm sức hấp dẫn của môi trường đầu tư trong nước, góp phần thu hút , mở rộng các hoạt động đầu tư phát triển .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN