tailieunhanh - X QUANG SỌ QUI ƯỚC
Qua bài này học viên có khả năng: - Nêu được các chỉ định cuả X quang sọ qui ước. - Đọc được phim X quang sọ bình thường ở 3 tư thế: thẳng, nghiêng, Towne - Đọc được các dấu hiệu bất thường (nứt sọ, lõm sọ, .) ở bệnh nhân CTSN; và một số bệnh lý khác như: U xương sọ, tăng áp lực nội sọ NỘI DUNG: KỸ THUẬT: 1. . Các mặt phẳng tham chiếu: thường dùng các mặt phẳng và trục chính: Mặt phẳng dọc giưã, mặt phẳng trán đứng. - Mặt phẳng qua đuôi mắt- ống tai. | X QUANG SỌ QUI ƯỚC MỤC TIÊU HỌC TẦP Qua bài này học viên có khả năng - Nêu được các chỉ định cuả X quang sọ qui ước. - Đọc được phim X quang sọ bình thường ở 3 tư thế thẳng nghiêng Towne - Đọc được các dấu hiệu bất thường nứt sọ lõm sọ . ở bệnh nhân CTSN và một số bệnh lý khác như U xương sọ tăng áp lực nội sọ NỘI DUNG 1. KỸ THUẬT . Các mặt phang tham chiếu thường dùng các mặt phẳng và trục chính -Mặt phẳng dọc giưã mặt phẳng trán đứng. - Mặt phẳng qua đuôi mắt- ống tai ngoài mặt phẳng Virchow. - Trục cuả xương đá đi qua mấu xương chủm và bờ ngoài cuả hốc mắt. . Các tư thế chính cuả X Quang sọ qui ước - Ba tư thế chính Thẳng Nghiêng và Towne. - Tư thế thẳng còn gọi tư thế trán-mũi xương đá chiếu dưới hốc mắt cho ta khảo sát phần trước cuả x. trán hốc mắt xoang trán. - Tư thế nghiêng cho phép khảo sát vòm sọ và hố yên trường sọ trước giưã. - Tư thế Towne cho ta xem x. đá x. chẩm. - Ngoài ra còn có các tư thế khác như Hirzt để khảo sát nền sọ Blondeau để xem khối x. mặt và các xoang cạnh .
đang nạp các trang xem trước