tailieunhanh - Quai bị biến chứng – Phần 2

Cận lâm sàng: : Trong quai bị không biến chứng nhìn chung không có biến đổi gì lớn, chủ yếu là BC giảm nhẹ độ lắng máu: Chỉ tăng khi có viêm tụy và viêm tinh hoàn máu: Tăng trong viêm tụy và viêm các tuyến nước bọt và có khi tăng ở những bệnh nhân viêm não, màng não quai bị mà không có sưng tuyến mang tai trên lâm sàng. Ngược với Amylase máu, Lipase huyết thanh chỉ tăng trong viêm tụy kèm với tăng đường máu và đường niệu (+) có thể xảy ra. | Quai bị biến chứng - Phần 2 lâm sàng 1. CTM Trong quai bị không biến chứng nhìn chung không có biến đổi gì lớn chủ yếu là BC giảm nhẹ 2. Tốc độ lắng máu Chỉ tăng khi có viêm tụy và viêm tinh hoàn 3. Amylase máu Tăng trong viêm tụy và viêm các tuyến nước bọt và có khi tăng ở những bệnh nhân viêm não màng não quai bị mà không có sưng tuyến mang tai trên lâm sàng. Ngược với Amylase máu Lipase huyết thanh chỉ tăng trong viêm tụy kèm với tăng đường máu và đường niệu có thể xảy ra 4. Dịch não tủy Không có sự tương quan giữa số lượng tế bào đếm được và múc độ trầm trọng của thương tổn hệ thần kinh. BC 0-200 mm3 giai đọan đầu neutrophile chiếm ưu thế về sau chủ yếu là lympho. lập virus Virus có thể phân lập được từ máu chất tiết ở cổ họng từ ống Stensen DNT nước tiểu. dịch huỳnh quang Phát hiện sự hiện diện của virus của tế bào họng thanh quản sớm hơn trong vònh 2-3 ngày. thanh chẩn đóan a. Test ELISA khá đặc hiệu và được áp dụng rộng rãi nhất xác định sự đáp ứng của kháng thể đặc hiệu IgM IgG. b. Test cố định bổ thể phát hiện kháng thể kháng V virion và kháng thể kháng S kháng nguyên nucleocapside hòa tan để chẩn đóan gian đọan cấp của bệnh trong giai đoạn cấp cá kháng S mà không có kháng thể V nếu sau 2-3 tuần hiệu giá kháng thể tăng gấp 4 lần thì chẩn đóan chắc chắn. Kháng thể S tồn tại vài tháng và kháng thể V tồn tại nhiều năm. V. Chẩn đoán phân biệt tuyên mang tai ta cần gián biệt với viêm tuyến mang tai do nhiễm virus coxaskie virus cúm và phó cúm hoặc vi khuẩn có mủ chảy ra ở lổ đổ của ống stenon một đôi khi sưng tuyến nướuc bọt mang tai có thể gặp ở người nghiện rượu SDD ure máu cao đái đường sỏi tuyế nước bọt gây tắc chẩn đóan hỏi tiền sử và chụp XQ . 2. Viêm hạch bạch huyết góc hàm do bạch hầu Bệnh cảnh nhiễm trùng nhiễm độc nặng kèm giả mạc ở họng hoặc viêm phản ứng do nhiễm trùng vùng hầu họng răng. 3. Bệnh tòan thể khác như Lao hodgkin lupus ban đỏ viêm tuyến mang tai kèm theo viêm tuyến lê và móng mắt hội chứng Mickulizz .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN