tailieunhanh - Chẩn đoán qua Xét Nghiệm vật lý
Máu - Áp lực thẩm thấu: 295 mosm/l H2O - Độ quánh: 3,8-4,5 so vơi độ quánh của nước - Hematocrit: nam 43±3; nữ 39±2 - pH: động mạch=7,4 (7,38-7,43); tĩnh mạch=7,37 (7,35-7,40) - Sức bền HC: bắt đầu vỡ ở dd NaCl 4,6%; tan hết ở 3,4% - Thể tích: tế bào máu=3,1±0,4%BW; huyết tương=4,5±0,7%BW; máu toàn phần=7,6±1,2%BW - Độ lắng HC: ppWestergreen sau 1 hay 2 giờ đầu 3-7mm mỗi giờ (nữ 510mm) - Tỷ trọng: tỷ trọng máu nam=1,0555-1,0635; nữ=1,052-1,060 2. Nước tiểu - Lượng nước tiểu: 1,2 - 1,4 l/24h (18-20ml/kg) - Tỷ trọng :. | Chân đoán qua Xét Nghiệm vật lý 1. Máu - Áp lực thẩm thấu 295 mosm l H2O - Độ quánh 3 8-4 5 so vơi độ quánh của nước - Hematocrit nam 43 3 nữ 39 2 - pH động mạch 7 4 7 38-7 43 tĩnh mạch 7 37 7 35-7 40 - Sức bền HC bắt đầu vỡ ở dd NaCl 4 6 tan hết ở 3 4 - Thể tích tế bào máu 3 1 0 4 BW huyết tương 4 5 0 7 BW máu toàn phần 7 6 1 2 BW - Độ lắng HC ppWestergreen sau 1 hay 2 giờ đầu 3-7mm mỗi giờ nữ 510mm - Tỷ trọng tỷ trọng máu nam 1 0555-1 0635 nữ 1 052-1 060 2. Nước tiểu - Lượng nước tiểu 1 2 - 1 4 l 24h 18-20ml kg - Tỷ trọng 1 012-1 020 3. Phân - Lượng phân 120-180 g ngày - Độ quánh phân nước 78 đặc 22 đăc 25 táo đặc 12 phân lỏng - Màu phân vàng màu stercobilinogen do vi khuẩn hydro hóa bilirubin tạo thành nâu nâu sẫm màu stercobilin do vi khuẩn oxy hóa bilirubin tạo thành xanh do bilirubin chưa kịp chuyển thành stercobilin bị oxy hóa vàng sẫm ăn nhiều thịt và khi mật tiết ra qua nhiều trắng bệch do thiếu mật tắc mật đen do chảy máu đ-ruột hay có than bismut đỏ chảy máu ở thấp cuối đại tràng - pH phân 7-7 5 4. Dịch não tủy - Tỷ trọng DNT - pH DNT 7 3-7 4 - Độ osmol DNT 292-297 mosm l H2O - Màu DNT trong suốt - Áp lực DNT nằm 100-150 mmH2O ngồi 110-200 mmH2O ho tăng 20-40mmH2O nghiệm pháp Queckenstedt-Stookey làm tăng lên 300-400 mmH2O 5. Đờm 6. .
đang nạp các trang xem trước