tailieunhanh - Bênh học tập 2 part 4

Riêng týp 2 có phì đại vách liên thất nên sóng Q sâu ở DII, DIII, V5, V6 (có thể nhầm với nhồi máu cơ tim cũ), đôi khi có hội chứng Wolf-Parkinson-White. - Siêu âm tim: thấy tim trái phì đại và giãn, nhĩ trái giãn. Siêu âm cũng chẩn đoán đ−ợc từng týp của bệnh: . Týp 1: van động mạch chủ mở không sát thành, biên độ mở van giảm; trên siêu âm 2D xác định đ−ợc van động mạch chủ có 1, 2 hoặc 3 lá van. . Týp 2: thấy đ−ợc một màng ngăn d−ới. | Riêng týp 2 có phì đại vách liên thất nên sóng Q sâu ở Djj Djjj V5 V6 có thể nhầm với nhồi máu cơ tim cũ đôi khi có hội chứng Wolf-Parkinson-White. - Siêu âm tim thấy tim trái phì đại và giãn nhĩ trái giãn. Siêu âm cũng chẩn đoán được từng týp của bệnh . Týp 1 van động mạch chủ mở không sát thành biên độ mở van giảm trên siêu âm 2D xác định được van động mạch chủ có 1 2 hoặc 3 lá van. . Týp 2 thấy được một màng ngân dưới van hình cựa gà hoặc phì đại vách liên thất phần tống máu. . Týp 3 thấy màng ngân trên van hoặc thấy kích thước của động mạch chủ trên van nhỏ lại thành thất dày. - Thông tim đo thấy chênh áp lực tâm thu giữa buồng thất và động mạch chủ tâng nhưng thường 30 mmHg . . Chẩn đoán . Chẩn đoán xác định - Lâm sàng tiếng thổi tâm thu mạnh ở vùng van động mạch chủ thường có rung miu tâm thu T2 mờ ở vùng van động mạch chủ. Huyết áp ngoại vi thấp huyết áp tay phải cao hơn tay trái. - X quang thất trái và nhĩ trái giãn to. - Điện tim giãn nhĩ trái dày thất trái. - Siêu âm tim chẩn đoán khá chính xác. - Thông tim chênh lệch áp lực giữa thất trái và động mạch chủ tâng dưới 30 mmHg. . Chẩn đoán phân biệt - Thông liên thất. - Hở van 3 lá. - Hẹp phình giãn động mạch cảnh. . Điều tri . Điều trị nội khoa Giai đoạn đầu điều trị bằng nội khoa ít hiệu quả chỉ phòng chống viêm màng trong tim nhiễm khuẩn. Khi đã có đau ngực ngất thì dùng thuốc ức chế bêta để làm giảm sự hẹp tắc dùng propranolol 40mg x 1 viên ngày. 181 . Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật sửa dị tật cắt phần hẹp hay thay van động mạch chủ. Tỉ lệ tử vong trong phẫu thuật còn cao tới 5-10 . 7. HẸP ĐỘNG MẠCH PHổI Congenital pulmonary stenosis . . Đại cương Tỉ lệ hẹp động mạch phổi gặp 10-15 trong các thể bệnh tim bẩm sinh. Là hiện tượng hẹp đường ra của thất phải. Có 4 thể bệnh - Hẹp lỗ van động mạch phổi hay gặp nhất. - Hẹp dưới phần phễu động mạch phổi. - Hẹp phần phễu động mạch phổi. - Hẹp trên van. Bệnh độc lập hoặc kèm theo dị tật van và thông liên thất. Thể hẹp dưới phẫn phễu .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN