tailieunhanh - Đông máu rải rác - DIC

Đông máu thường khu trú ở một vùng nhất định là nhờ sự phối hợp của luồng máu và các chất ức chế đông máu đang lưu hành, đặc biệt là kháng trombin III. Nếu kích thích gây đông máu quá mạnh, các cơ chế kiểm soát có thể bị hỏng, dẫn tới hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC) + Mức kháng trombin III có thể thấp ở DIC vì tăng tiêu thụ kết hợp với giảm tổng hợp. | Đông máu rải rác - DIC điểm Đông máu thường khu trú ở một vùng nhất định là nhờ sự phối hợp của luồng máu và các chất ức chế đông máu đang lưu hành đặc biệt là kháng trombin III. Nếu kích thích gây đông máu quá mạnh các cơ chế kiểm soát có thể bị hỏng dẫn tới hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch DIC Mức kháng trombin III có thể thấp ở DIC vì tăng tiêu thụ kết hợp với giảm tổng hợp. DIC có thể như là hệ quả của việc có mặt trombin trong tuần hoàn bình thường chỉ hạn chế đối với một vùng được định vi . - Trombin tác động chuyển fibrinogen thành fibrin monome hình thành kết tụ tiểu cầu kich hoat yếu tố V và VIII và hoat hoa plasminogen tổ chức sinh ra Plasmin. - Plasmin quay lại phân chia fibrin phát sinh những sản phẩm fibrin cấp thấp và rồi thì ức chế yếu tố V và VIII. Như vây trombin hoạt hoá quá mức làm giảm fibrinogen-huyết giảm tiểu cầu tiêu thụ cạn kiệt các yếu tố đông máu và phân hủy fibrin. DIC có thể gây ra bởi một số bệnh hiểm nguy như nhiễm trùng máu đặc biệt với vi khuẩn gram âm và có thể với bất kỳ truyền nhiễm do vi khuẩn hay nấm lan rộng vết thương khi mổ nặng đặc biệt là bỏng và vết thương đầu tai biến sản tắc dịch ối sảy thai nhiễm khuẩn huyết lưu thai ung thư bệnh bạch cầu cấp ung thư tuyến nhầy và các ca phản ứng truyền máu tan máu nặng. đoán 1. 3 tiêu chuẩn của CMDT 2005 Bệnh nghiêm trọng bên dưới. Thiếu máu huyết tán vi mạch có thể hiện diện. Giảm fibrinogen huyết giảm tiểu cầu những sản phẩm phân giải fibrin và thời gian protrombin kéo dài. 2. Tiêu chuẩn thực tiễn TpHCM Lâm sàng Xuất huyết hoại tử đầu chi rối loạn chức năng gan thận phổi. Xét nghiệm 5 XN đầu là phổ biến đủ điều kiện để kết luận - Tiểu cầu mm3 - PT Quick time kéo dài gấp đôi chứng - aPTT kéo dài gấp đôi chứng - Fibrinogen 1- 2g l - Nghiệm pháp rượu - TT thời gian thrombin kéo dài - AT III 70 - FDPs sản phẩm hóa giáng của Fibrin tăng 5mcg l hoặc các sản phẩm hóa giáng đặc hiệu của tiêu hủy fibrin D-dimer l. 3. Tham khảo a. Những sản phẩm phân giải

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG