tailieunhanh - Làm nổi ảnh và tách đường biên ảnh part 1

Làm nổi và tách đường biên ảnh Chỉ dẫn Các kỹ thuật xử lý ảnh đều quan tâm đến việc làm nổi hoặc tách lấy đường biên ảnh. Đường biên trong một ảnh đen trắng được định nghĩa là các đoạn rời rạc hoặc là thay đổi đột ngột của cường độ mức xám. Sự thay đổi này chứa các thông tin về ảnh, và phần đóng góp của chúng trong phổ ảnh sẽ tìm thấy cuối miền tần số cao | CHƯƠNG 5 LÀM NỔI VÀ TÁCH ĐƯỜNG BIÊN ẢNH Chỉ dẫn Các kỹ thuật xử lý ảnh đều quan tâm đến việc làm nổi hoặc tách lấy đuờng biên ảnh. Đuờng biên trong một ảnh đen trắng đuợc định nghĩa là các đoạn rời rạc hoặc là thay đổi đột ngột của cuờng độ mức xám. Sự thay đổi này chứa các thông tin về ảnh và phần đóng góp của chúng trong phổ ảnh sẽ tìm thấy cuối miền tần số cao. Một đuờng biên ảnh trong truờng hợp tổng quát có thể trải theo bất kỳ huớng nào và có thể biến thiên về cuờng độ sáng. Trong chuơng này chúng ta sẽ lấy ra đuờng biên ảnh bằng đặc tuyến tần số của chúng. Ta sử dụng bộ lọc FIR đuợc thiết kế nhu bộ lọc thông cao đối xứng vòng tròn vào công việc này. Sau đó ta sẽ đua ra một số phép xử lý đuờng biên lấy từ đặc tuyến không gian của đuờng biên ảnh. Làm nổi đường biên ảnh qua bộ lọc FIR Vì đuờng biên ảnh chiếm ở dải tần số cao trong phổ của ảnh nên ta có thể làm nổi hoặc tách đuờng biên ảnh qua bộ lọc thông cao. Dùng cho chức năng này ta có thể dùng bộ lọc tuơng phản pha có điểm cắt tần số đủ cao để làm nổi đuờng biên ảnh và làm mờ các chi tiết khác của ảnh có tần số thấp. Vấn đề đặt ra là chúng ta tìm ra điểm cắt tần số này nhu thế nào. Điểm này đuợc tìm ra bằng phuơng pháp thử nghiệm và điều chỉnh dần dần. Ví dụ ta có thể sử dụng ảnh đã qua bộ lọc trung vị ở hình trong chuơng 4 ảnh này thu đuợc khi sử dụng luợc đổ mức xám và lọc trung vị trên ảnh có trên đĩa đi kèm theo. Hình và hình cho kết quả dùng PCF thiết kế nhu lọc FIR kích thuớc 5 X 5 vói các điểm cắt c là và . Các kết quả cho thấy là trong truờng hợp này đuờng biên ảnh nổi trội với c . Một phuơng pháp khác hay dùng để làm nổi đuờng biên ảnh là dùng bộ lọc Laplace định nghĩa nhu sau y-f Õ 2- f x y 8 2f x y Ổ2 x Ổ2 y ở đây f x y là hàm cuờng độ của ảnh. Đặc tính tần số của Laplace đuợc định nghĩa nhu sau 62 H a1 a2 12 ủ ị Để hiểu hoạt động của phương pháp Laplace trong việc trích ra đường biên xem sơ đổ ví dụ hình . Chứng là sự đơn giản hoá sườn .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN