tailieunhanh - Thủ tục thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội ngoài công lập

Tham khảo tài liệu 'thủ tục thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Thủ tục thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội ngoài công lập a Trình tự thực hiện Bước 1 tổ chức cá nhân nộp hồ sơ xin thành lập cơ sở bảo trợ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 2 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ. Bước 3 tiến hành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định thành lập cơ sở bảo trợ Xã hội. Trường hợp không đủ điều kiện thành lập thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. b Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội c Thành phần số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ bao gồm Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội. Đề án thành lập. Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ. Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội. Văn bản thẩm định về đề nghị của tổ chức đoàn thể tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức đoàn thể tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh. Số lượng hồ sơ 01 bộ. d Thời hạn giải quyết 30 ngày làm việc. e Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính Tổ chức. f Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính Sở Lao động - TB XH g Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định hành chính h Lệ phí Không. i Tên mẫu đơn mẫu tờ khai có Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập. Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập. k Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính - Môi trường và vị trí Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông trường học bệnh viện không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ của đối tượng có điện nước sạch phục vụ cho sinh hoạt. - Cơ sở vật chất Cơ sở bảo trợ xã hội phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau 1. Diện tích đất tự nhiên Bình quân 30 m2 đối tượng ở khu vực nông thôn 10 m2 đối tượng ở khu vực thành thị. 2. Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6 m2 đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24 24 giờ một ngày diện tích phòng ở bình quân 8 m2 đối tượng. Phòng ở phải .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN