tailieunhanh - Thông tư số 169/2012/TT-BTC

THÔNG TƯ SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG THAN THUỘC NHÓM TẠI BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU | BỘ TÀI CHÍNH Số 169 2012 TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 11 tháng 10 năm 2012 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG THAN THUỘC NHÓM TẠI BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu Thuế nhập khẩu ngày 14 6 2005 Căn cứ Nghị quyết số 710 2008 NQ-UBTVQH12 ngày 22 11 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295 2007 NQ-UBTVQH12 ngày 28 9 2007 về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng Căn cứ Nghị định số 87 2010 NĐ-CP ngày 13 8 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu Thuế nhập khẩu Căn cứ Nghị định số 118 2008 NĐ-CP ngày 27 11 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7340 VPCP-KTTH ngày 18 9 2012 và công văn số 8090 VPCP-KTTH ngày 11 10 2012 của Văn phòng Chính phủ Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than thuộc nhóm tại Biểu thuế xuất khẩu. Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than thuộc nhóm tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 157 2011 TT-BTC ngày 14 11 2011 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau Số TT Mô tả hàng hoá Thuộc các nhóm hàng phân nhóm mã số Thuế suất Số TT Mô tả hàng hoá Thuộc các nhóm hàng phân nhóm mã số Thuế suất 33 Than đá than bánh than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá 10 Điều 2. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. . Nơi nhận - Thủ tướng và các Phó Thủ .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN