tailieunhanh - Giáo án Sinh Học lớp 10: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT

tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được chức năng của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật. 2. Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật. 3. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật. | CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được chức năng của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật. 2. Kĩ năng HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật. 3. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật. II. Chuẩn bị Cách sắp xếp phân tử glucôzơ trong thành tế bào thực vật. III. Phương pháp dạy học Vấn đáp trực quan Hoạt động nhóm IV. Trọng tâm bài giảng Các loại đường và lipit chức năng của chúng. V. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước. Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào 3. Bài mới Hoạt động thầy trò Nội dung Bài 4 CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT Hoạt động 1 Hãy kể tên một số loại đường mà em biết I. Cacbohiđrat Đường 1. Cấu trúc hoá học a. Đường đơn Mônôsaccarit HS Đường mía dường trong quả. Độ ngọt của các loại đường này như thế VD Glucôzơ Fuctôzơ đường trong quả Galactôzơ Đường sữa . Có 3 - 7 nguyên tử C dạng mạch thẳng và mạch vòng. nào b. Đường đôi Đisaccarit HS VD Đường mía Saccarôzơ mạch nha Các loại quả mít cam dưa chứa loại Lactôzơ Mantôzơ. Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau đường nào bằng mối liên kết glicôzit. HS c. Đường đa Polisaccarit GV Đường đôi còn gọi là đường vận chuyển vì nhiều loại trong số chúng được cơ thể sinh vật dùng để chuyển từ nơi này đến nơi khác. Lactôzơ là VD Xenlulôzơ tinh bột Glicôgen Kitin. - Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau. - Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết loại đường sữa mà mẹ với nhau tạo nên thành tế bào dành cho con. thực vật. 1. Chức năng -Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. -Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. VD Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của Hoạt động 2 côn trùng. Chức năng của Cabohiđrat là gì HS Tham gia cấu tạo nên các bộ phận của tế bào . Vì sao khi .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.