tailieunhanh - Các thuốc điều trị Cao Huyết Áp

Thuốc chống tăng huyết áp được phân chia theo nhiều nhóm khác nhau dựa vào tác dụng dược lý cũng như là cấu trúc hoá học. + Sự lựa chọn giữa các thuốc tuỳ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân, yếu tố nguy cơ của bệnh nhân, tác dụng phụ của thuốc và yếu tố kinh tế. * Bằng chứng từ nhiều nghiên cứu cho thấy giảm huyết áp từ 5-6 mmHg đã có thể giảm 40% nguy cơ bị đột quỵ, 15-20% nguy cơ bệnh mạch vành, và giảm nhồi máu cơ tim cũng như giảm. | Các thuốc điều trị Cao Huyết Áp Thuốc chống tăng huyết áp được phân chia theo nhiều nhóm khác nhau dựa vào tác dụng dược lý cũng như là cấu trúc hoá học. Sự lựa chọn giữa các thuốc tuỳ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân yếu tố nguy cơ của bệnh nhân tác dụng phụ của thuốc và yếu tố kinh tế. Bằng chứng từ nhiều nghiên cứu cho thấy giảm huyết áp từ 5-6 mmHg đã có thể giảm 40 nguy cơ bị đột quỵ 15-20 nguy cơ bệnh mạch vành và giảm nhồi máu cơ tim cũng như giảm tỷ lệ tử vong do các bệnh lý tim mạch. Các nhóm thuốc chống tăng huyết áp 1. Thuốc lợi tiểu Diuretics giúp thận tăng cường bài tiết muối và nước khỏi ra khỏi các mô và máu. Nhóm tác động tại quai loop diuretics furosemide bumetanide torsemide ethacrynic acid Nhóm thiazide hydrochlorothiazide chlortalidone epitizide chlorothiazide Nhóm lợi tiểu kiểu thiazide indapamide metolazone Nhóm tiết kiệm Kali amiloride triamterene. Aldosterone receptor blocker spironolactone aldactone eplerenone 2. Thuốc kháng thụ thể adrenergic gồm nhóm B-blocker a-blocker và ức chế không chọn lọc a B-blocker B-blocker acebutolol atenolol betaxolol metoprolol pindolol propranolol timolol esmolol . a-blocker prazosin terazosin doxazosin ức chế không chọn lọc a B-blocker labetalol. 3. Thuốc ức chế kênh canci CCB - calcium channel blocker Ức chế hoạt động của kênh ion canci tại tim và mạch máu. Nhóm có cấu trúc dihydropyridine amlodipine felodipine isradipine nicardipine nifedipine nisoldipine. Nhóm có câu trúc benzothiazepine diltiazem. Nhóm có câu trúc phenylalkylamin verapamil gallopamil 4. Thuốc ức chế men chuyển ACEi - angiotensin converting enzyme inhibitors captopril coversyl enalapril benzapril fosinopril lisinopril moexipril perindopril quinapril ramipril trandopril. 5. Thuốc kháng thụ thể Angiotensin II ARB - angiotensin receptor blocker candesartan eprosartan irbesartan losartan telmisartan valsartan. 6. Thuốc ức chế renin trực tiếp aliskiren. 7. Nhóm thuốc làm giãn mạch Natri nitroprussid 8. Thuốc tác động hệ adrenergic .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.