tailieunhanh - Giáo án Hóa Học lớp 10: LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

A- Mục đích yêu cầu : Học sinh biết: - Thế nào là lớp và phân lớp electron - Số lượng các obitan trong một phân lớp và trong 1 lớp - Sự giống nhau và khác nhau giữa các obitan trong cùng 1 phân lớp - Dùng kí hiệu phân biệt các lớp, phân lớp B -Tiến trình : 1-Kiểm tra bài củ: - Cho biết sự chuyển động của electron - Hình dạng của obitan s, p . 2 – Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ hình dạng các obitan s, p , d . 3-Giảng bài. | LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON A- Mục đích yêu cầu Học sinh biết - Thế nào là lớp và phân lớp electron - Số lượng các obitan trong một phân lớp và trong 1 lớp - Sự giống nhau và khác nhau giữa các obitan trong cùng 1 phân lớp - Dùng kí hiệu phân biệt các lớp phân lớp B -Tiến trình 1-Kiểm tra bài củ - Cho biết sự chuyển động của electron - Hình dạng của obitan s p . 2 - Đồ dùng dạy học Tranh vẽ hình dạng các obitan s p d . 3-Giảng bài mới Công việc của GV và HS Nội dung giảng dạy Hoạt động 1 G Tại sao xác suất có mặt của e I-Lớp electron - Lớp electron gồm các không đồng đều . nguyên tử có mức năng lượng G nhắc lại lại cấu tạo nguyên tử gần bằng nhau do lực hút giữa nhân và e nên các - Vỏ nguyên tử chia thành 7 e gần nhân có mức năng lượng lớp thấp các e xa nhân có mức năng Lớp 1 2 3 4 5 lượng cao . 6 7 Dựa vào mức năng lượng chia vỏ nguyên tử thành các lớp vỏ . Hoạt động 2 K L M N O H nhắc lại khái niệm về lớp e P Q H nghiên cứu SGK để kết kuận về II- Phân lớp electron phân lớp . - Phân lớp electron gồm các H nêu đặc điểm của các obitan electron mang mức năng lượng trong cùng phân lớp . bằng nhau G nêu số phân lớp trong cùng lớp - Số phân lớp bằng số thứ tự của H nêu số phân lớp trong lớp 4 5 lớp 6 7 - Kí hiệu s p d f Phân lớp 1s 2s 2p A A 3s 3p A Hoạt động 3 3d 4s 4p 4d 4f G mỗi phân lớp khác nhau trong cùng 1 lớp có mức năng lượng Lớp K L M khác nên các obitan trong moat N phân lớp khác nhai . III- Số Obitan trong một phân H nhắc lại hình dạng và đặc điểm lớp của obitan - Trong một phân lớp các obitan G nêu phương hướng các obitan có cùng mức năng lượng nhưng Hoạt động 4 khác nhau về sự địng hướng H chứng minh tại sao số obitan trong không gian trong 1 lớp được tính theo cô ng - Phân lớp s có 1 obitan có dạng thức n2 hình cầu G nhấn mạnh n2 chỉ đúng từ lớp 1 - Phân lớp p có 3 obitan px py đến lớp 4 . pz định hướng theo các trục x y z. - Phân lớp d có 5 obitan định hướng khác nhau trong không .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN