tailieunhanh - CHỨNG CHỈ A (ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM) - BÀI 1

Máy tính là gì? Máy tính là công cụ cho phép lưu trữ và xử lý các dữ liệu một cách tự động. Đặc điểm của máy tính Lưu trữ: máy tính dùng thiết bị lưu trữ có kích thước nhỏ nhưng có dung lượng chứa rất lớn. Xử lý: máy tính có tốc độ xử lý rất nhanh và rất chính xác Sự hoạt động của máy tính Là sự kết hợp của hai thành phần chính: phần cứng và phần mềm. Quá trình thực hiện: Chờ nhận yêu cầu Xử lý các số liệu Xuất kết quả cho người dùng | CHỨNG CHỈ A Bài 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH NỘI DUNG: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH CÁC BỘ PHẬN BÊN TRONG MÁY TÍNH CÁC KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SỬ DỤNG WINDOWS GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH Máy tính là gì? Máy tính là công cụ cho phép lưu trữ và xử lý các dữ liệu một cách tự động. Đặc điểm của máy tính Lưu trữ: máy tính dùng thiết bị lưu trữ có kích thước nhỏ nhưng có dung lượng chứa rất lớn. Xử lý: máy tính có tốc độ xử lý rất nhanh và rất chính xác Sự hoạt động của máy tính Là sự kết hợp của hai thành phần chính: phần cứng và phần mềm. Quá trình thực hiện: Chờ nhận yêu cầu Xử lý các số liệu Xuất kết quả cho người dùng. CÁC BỘ PHẬN BÊN TRONG MÁY TÍNH Đơn vị xử lý trung ương – CPU Thực hiện các lệnh của các chương trình bên trong bộ nhớ Mỗi loại CPU sẽ quyết định các tham số của máy: tốc độ, dung lượng bộ nhớ. Màn hình – Monitor Là thiết bị xuất chuẩn Có 2 chế độ: Text mode (đơn vị ký tự) và Graphic mode (đơn vị chấm). Bàn phím – Keyboard: chia làm 3 nhóm chính Nhóm phím chức năng: F1 F12, del, PageUp, PageDown Nhóm phím trạng thái: Ctrl, Alt, Shift Nhóm phím dữ liệu: A Z, 0 9, *, / Bộ nhớ – RAM Bộ nhớ chính: RAM và ROM Bộ nhớ phụ: đĩa mềm và đĩa cứng Đơn vị xử lý trung ương – CPU Màn hình – Monitor Bàn phím – Keyboard Bộ nhớ – RAM CÁC KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH Các chức năng cơ bản của hệ điều hành Giao tiếp với người dùng Quản lý hệ thống tập tin Quản lý thiết bị Thi hành và quản lý các phần mềm Xử lý lỗi Phân loại các hệ điều hành Hệ thống tập tin Tổ chức, quản lý và bảo mật tập tin Phân loại theo kiến trúc của hệ thống máy tính Phân loại theo hình thức giao diện Hệ điều hành Phân loại dựa trên khả năng thực hiện tác vụ Phân loại dựa trên chức năng quản lý mạng HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Lịch sử phát triển 1992: Windows 1993: Windows NT 1995: Windows 95 1998: Windows 98 2000: Windows 2000 2002: Windows XP Đặc điểm của hệ điều hành Windows Sử dụng chung hệ thống giao diện Hệ thống thực đơn thống nhất Các ứng dụng được đặt trong các cửa sổ Có các tính năng Multimedia Gọi thực thi các ứng dụng một cách đơn giản Lịch sử phát triển Đặc điểm của hệ điều hành Windows SỬ DỤNG WINDOWS Các khái niệm cơ bản Khung cửa sổ - Border Thanh tiêu đề - Title Bar Thu nhỏ - Phóng to và Đóng cửa sổ Thực đơn chính Thanh công cụ Thư mục Tập tin Thanh cuộn Mục chọn chức năng Thực đơn con SỬ DỤNG WINDOWS Các khái niệm cơ bản Thao tác trên cửa sổ Thu nhỏ hoặc phóng lớn một cửa sổ Đóng một cửa sổ Thay đổi kích thước của một cửa sổ Di chuyển vị trí một cửa sổ Sắp xếp các cửa sổ SỬ DỤNG WINDOWS Màn hình Desktop Màn hình Desktop Sắp xếp các biểu tượng trên màn hình Desktop Chức năng trong thực đơn Start SỬ DỤNG WINDOWS Log on/off và ShutDown máy tính Thanh TaskBar Luôn xuất hiện Tự động ẩn Ẩn SỬ DỤNG WINDOWS Sử dụng chức năng Run của Start Menu Mở cửa sổ Run Chuyển sang cửa sổ dòng lệnh của DOS Thực thi một chương trình Chọn thực đơn Start Run hoặc Tổ hợp phím Cửa sổ + R

TỪ KHÓA LIÊN QUAN