tailieunhanh - Tăng Magne máu

Nhu cầu-chuyển hoá. +Nồng độ magiê huyết tương 0,7 - 1,0 mmol/l (1,8 - 2,5 mg%). +Khối lượng magiê của cơ thể khoảng 12,4 mmol/kg cân nặng (0,3g/kg). +Magiê là cation chủ yếu trong tế bào chiếm 31%, magiê ngoại bào: 1% và 67% liên kết trong mô xương. +Magiê có tác dụng điều hoà chuyển hoá ATP nội bào. +Nhu cầu magiê 15 - 20 mmol/ngày (36 - 48 mg%/ngày). magiê máu. 1. Căn nguyên của tăng magiê: - Suy thận mãn tính giai đoạn cuối. - Suy tuyến thượng thận. - Tăng magiê di truyền. . | Tăng Magne máu I. Nhu cầu-chuyển hoá. Nồng độ magiê huyết tương 0 7 - 1 0 mmol l 1 8 - 2 5 mg . Khối lượng magiê của cơ thể khoảng 12 4 mmol kg cân nặng 0 3g kg . Magiê là cation chủ yếu trong tế bào chiếm 31 magiê ngoại bào 1 và 67 liên kết trong mô xương. Magiê có tác dụng điều hoà chuyển hoá ATP nội bào. Nhu cầu magiê 15 - 20 mmol ngày 36 - 48 mg ngày . II. Tăng magiê máu. 1. Căn nguyên của tăng magiê - Suy thận mãn tính giai đoạn cuối. - Suy tuyến thượng thận. - Tăng magiê di truyền. - Sử dụng nguồn nước có nồng độ magiê cao. 2. Triệu chứng - Thường không có triệu chứng thường xuất hiện trong bệnh cảnh của giảm canxi máu tăng kali máu và tăng urê máu. - Biểu hiện chủ yếu của tăng magiê máu là giảm dẫn truyền thần kinh-cơ giảm hoạt động của hệ thống thần kinh trung ương. - Buồn nôn nôn dị cảm cục bộ khi magiê trong khoảng 2 - 4 mmol l 2 - 4 mg . - Giảm thông khí giảm dung tích sống yếu cơ giảm phản xạ gân xương khi magiê 5mmol l 12 mg . - Giảm huyết áp nhịp tim chậm giãn mạch lan toả khi magiê 7 5 mmol l. - Khi magiê 8 mmol l sẽ dẫn đến mất phản xạ hôn mê liệt cơ hô hấp ngừng thở rối loạn nhịp tim trầm trọng nhanh thất rung thất nhịp tự thất vô tâm thu. 3. Điều trị Khi xuất hiện triệu chứng nhiễm độc magiê mức độ nặng cần tiến hành chạy thận nhân .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN