tailieunhanh - Hệ thống tài khoản kế toán của các Tổ chức tín dụng

Tài liệu "Hệ thống tài khoản kế toán của các Tổ chức tín dụng" giới thiệu đến với các bạn những quy định chung và bảng hệ thống tài khoản kế toán của các Tổ chức tín dụng. Bên cạnh đó, tài liệu còn cung cấp cho bạn nội dung hạch toán của các tài khoản. Tham khảo để hiểu rõ nội dung. | Tháng 7 2006 I Tài liệu tham kháo Hệ thống tài khoản kế toán các To chức tín dụng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Hệ thống hóa Hệ thong tài khoản kế toán các TCTD Bản Hệ thong hóa hệ thong tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng này bao gồm các Quyết định của Thong đoc Ngân hàng Nhà nước sau đây 1. Quyết định so 479 2004 QĐ-NHNN ngày 29 4 2004. 2. Quyết định so 1146 2004 QĐ-NHNN ngày 21 9 2004. 3. Quyết định so 807 2005 QĐ-NHNN ngày 01 6 2005. 4. Quyết định so 29 2006 QĐ-NHNN ngày 10 7 2006. Thùc hiện hệ thống hóa bởi Phòng Chế độ - Tổng hợp Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nưóc Việt Nam 47 - 49 Lý Thái To Hoàn Kiếm Hà Nội Điện thoại 04. 826-8775 Fax 04. 825-3492 Email chedoketoantctd@ Website Tài liệu tham khảo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam I. NHữNG Quy ĐỊNH CHUNG 1. Hệ thống tài khoản kế toán này áp dụng đối với các Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng. 2. Các Tổ chức tín dụng chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán khi đã cổ cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động. 3. Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng gồm các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán được bố trí thành 9 loại - Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8 loại từ loại 1 đến loại 8 . - Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1 loại loại 9 . - Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán từ đây gọi tắt là tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng được bố trí theo hệ thống số thập phân nhiều cấp từ tài khoản cấp I đến tài khoản cấp III ký hiệu từ 2 đến 4 chữ số. - Tài khoản cấp I ký hiệu bằng 2 chữ số từ 10 đến 99. Mỗi loại tài khoản được bố trí tối đa 10 tài khoản cấp I. - Tài khoản cấp II ký hiệu bằng 3 chữ số hai số đầu từ trái sang phải là số hiệu tài khoản cấp I số thứ 3 là số thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN