tailieunhanh - Công nghệ phục hồi Chi tiết máy - Chương 7

Kỹ thuật mạ điện hay kỹ thuật Galvano (lấy theo tên nhà khoa học Ý Luigi Galvani), là tên gọi của quá trình điện hóa phủ lớp kim loại lên một vật. Trong quá trình mạ điện, vật cần mạ được gắn với cực âm catôt, kim loại mạ gắn với cực dương anôt của nguồn điện trong dung dịch điện môi. Cực dương của nguồn điện sẽ hút các electron e- trong quá trình ôxi hóa và giải phóng các ion kim loại dương, dưới tác dụng lực tĩnh điện các ion dương này sẽ di chuyển về cực. | Chương 7 MẠ KIM LOẠI 5 8 12 16 17 18 Mạ không những được ứng dụng để trang trí bảo vệ bề mặt kim loại tăng tính tiếp xúc trong các mạch điện công tắc điện mà còn được sử dụng để phục hổi các chi tiết máy bị mài mòn. Mục đích của mạ phục hổi chủ yếu là cải thiện bề mặt tiếp xúc của chi tiết khôi phục các kích thước lắp ghép phục hổi kích thước các chi tiết bị mài mòn tăng độ cứng tăng độ chịu mài mòn bảo vệ kim loại khỏi tác dụng của môi trường xung quanh. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VE QUÁ TRÌNH MẠ Các hằng số vật lý và hoá học Nổng độ chất tan trong nước được biểu diễn bằng một trong các phương pháp sau Số đương lượng gam của chất tan trong 1 lít dung dịch nổng độ đương lượng N. Nổng độ chất tan là số gam chất tan C trong 1 lít dung dịch gam lít g l Nổng độ phần trăm p là số gam chất tan trong 100 gam dung dịch C p . Y . 10 Trong đó C - nồng độ chất tan g l p - Nồng độ Y - Tỷ trọng dung dịch g cm3. Tính nồng độ đ ơng l ợng N từ nổng độ C g l theo công thức N M C M N z Trong đó M - Phân tử lượng của chất z - Hoá trị Các thông số của quy trình mạ 1. Mật độ dòng điện trên catốt Dk hoặc trên anốt Da là những thông số chủ yếu của quá trình điện phân. Mật độ dòng điện là tỷ số cường độ dòng điện trên diện tích điện cực thường được biểu diễn theo đơn vị A dm2 . 2. Quá trình điện phân tuân theo định luật Faraday lượng kim loại kết tủa trên catốt hoặc hoà tan trên anốt tỷ lệ thuận với điện lượng qua dung dịch. Điện lượng tính bằng cu lông. 3. Lượng chất kết tủa hoạc hoà tan trong 1 ampe giờ được gọi là đương lượng điện hoá và tính theo công thức 16 73 A a _ Z .28 6 Trong đó A - nguyên tử lượng của kim loại Z - hoá trị 28 6 - số điện lượng 28 6 ampe . giờ cu lông 4. L ợng kim loại kết tủa hoạc hoà tan được tính theo công thức m m - Lượng kim loại gam g I - Cường độ dòng điện Ampe A t - Thời gian giờ h a - Đương lượng điện hoá gam Cr a 0 323 Fe a 1 043 n - Hệ số hữu ích của quá trình 5. Hiệu suất dòng điện Trên catốt ngoài ion kim loại kết .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN