tailieunhanh - Nấm rơm

Nấm rơm (Volvariella) là loại nấm khá quen thuộc của nhân dân các nước Châu Á, nhất là ĐNA, chủ yếu là vùng nhiệt đới và cận nhiệt thực phẩm hằng ngày của người VN, nấm rơm chiếm một vị trí quan trọng vì tính chất phổ biến, lại dễ chế biến với nhiều thứ khác để thành nhiều món ăn ngon. Tận dụng phụ phẩm nông nghiệp: rơm rạ làm nguyên liệu trồng nấm rơm . | NẤM RƠM Bài thảo luận: OLVARIELLA VOLVACEA NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU II/ NỘI DUNG 1. Nguồn gốc 2. Hình thái 3. Đặc điểm chung 4. Phân loại 5. Các điều kiện bên ngoài thức dinh dưỡng và sinh sản dụng trong đời sống và sản xuất III. PHƯƠNG PHÁP TRỒNG NẤM RƠM IV. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP PHÁP NUÔI TRỒNG NẤM RƠM TRONG NHÀ VI. KỸ THUẬT LÀM MEO GIỐNG NẤM RƠM VII. KẾT LUẬN MỞ ĐẦU : Nấm rơm (Volvariella) là loại nấm khá quen thuộc của nhân dân các nước Châu Á, nhất là ĐNA, chủ yếu là vùng nhiệt đới và cận nhiệt thực phẩm hằng ngày của người VN, nấm rơm chiếm một vị trí quan trọng vì tính chất phổ biến, lại dễ chế biến với nhiều thứ khác để thành nhiều món ăn ngon. Tận dụng phụ phẩm nông nghiệp: rơm rạ làm nguyên liệu trồng nấm rơm . Thành phần dinh dưỡng của nấm rơm khá phong phú, trong 100 gam nấm rơm khô đúng chuẩn có chứa 21-37 gam chất đạm, 2,1-4,6 gam chất béo, 9,9 gam chất bột đường, 21 gam chất xơ, rất nhiều yếu tố vi lượng như canxi, sắt, phôtpho, các vitamin A, B1, B2, C, D, PP. Các nhà khoa học Nhật và Mỹ cũng cho rằng các polysaccharide đặc biệt trong các nấm ăn như nấm hương, nấm đông, nấm mộc nhĩ và nấm rơm đều có chứa hoạt chất chống lại bệnh ung thư. Thành phần hóa học của nấm Thành phần (tính trên 100g nấm khô) Nấm rơm Độ ẩm (*) 90,10 Protein thô (Nx4,38) 21,2 Cacbohydrate(g) 58,6 Lipid (g) 10,1 Xơ (g) 11,1 Tro (g) 10,1 Calci (mg) 71,0 Phospho (mg) 677 Sắt (mg) 17,1 Natri (mg) 374 Kali (mg) 3455 Vitamin B1 (mg) 1,2 Vitamin B2 (mg) 3,3 Vitamin PP (mg) 91,9 Vitamin C (mg) 20,2 Năng lượng (Kcal) 39,6 DUNG Gốc : Giới (regnum): Fungi Ngành (divisio): Basidiomycota Lớp(class): Agaricomycetes Bộ (ordo): Agaricales Họ (familia): Pluteaceae Chi (genus): Volvariella Loài (species): V. Volvacea Tên khoa học: Volvariella volvacea Tên Việt Nam: Nấm rơm Đặc tính sinh học của nấm rơm Nấm rơm có nhiều loại khác nhau, có loại màu xám trắng hoặc xám đen. Kích thước của nấm tùy thuộc từng . | NẤM RƠM Bài thảo luận: OLVARIELLA VOLVACEA NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU II/ NỘI DUNG 1. Nguồn gốc 2. Hình thái 3. Đặc điểm chung 4. Phân loại 5. Các điều kiện bên ngoài thức dinh dưỡng và sinh sản dụng trong đời sống và sản xuất III. PHƯƠNG PHÁP TRỒNG NẤM RƠM IV. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP PHÁP NUÔI TRỒNG NẤM RƠM TRONG NHÀ VI. KỸ THUẬT LÀM MEO GIỐNG NẤM RƠM VII. KẾT LUẬN MỞ ĐẦU : Nấm rơm (Volvariella) là loại nấm khá quen thuộc của nhân dân các nước Châu Á, nhất là ĐNA, chủ yếu là vùng nhiệt đới và cận nhiệt thực phẩm hằng ngày của người VN, nấm rơm chiếm một vị trí quan trọng vì tính chất phổ biến, lại dễ chế biến với nhiều thứ khác để thành nhiều món ăn ngon. Tận dụng phụ phẩm nông nghiệp: rơm rạ làm nguyên liệu trồng nấm rơm . Thành phần dinh dưỡng của nấm rơm khá phong phú, trong 100 gam nấm rơm khô đúng chuẩn có chứa 21-37 gam chất đạm, 2,1-4,6 gam chất béo, 9,9 gam chất bột đường, 21 gam chất xơ, rất nhiều yếu tố vi lượng như .