tailieunhanh - Winform - Lập Trình C# - Lập Trình C Shap - Unlicensed Collections

Tham khảo tài liệu 'winform - lập trình c# - lập trình c shap - unlicensed collections', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Collections BM HTTT - Khoa CNTT - HUI Nội dung Array và ArrayList Queue và Stack Một số interface của và Array trong C# được thực thi như 1 instance của lớp và là 1 trong các loại lớp collection Hạn chế: Có kích cỡ cố định, nên không thể thêm mục mới vào cuối mảng Các lớp Collection được dùng để thao tác danh sách các đối tượng (list of objects) và có thể triển khai nhiều chức năng hơn mảng thông thường. Các chức năng này được thực thi thông qua các interface trong namespace . Lớp thực thi các interface này có thể theo những cách khác với . Class Array Tất cả mảng đều kế thừa ngầm định từ lớp trừu tượng Array (namespace System) Property Length: specifies the number of elements in the array. Class Array provides static methods that provide algorithms for processing arrays: Sort Copy Các hạn chế của mảng thông thường Khi muốn định lại kích cỡ mảng thông thường, thường phải tạo 1 mảng mới, copy các phần tử cần giữ lại, cập nhật các tham chiếu đến mảng gốc sao cho nó cũng tham chiếu đến mảng mới. Nếu muốn xóa 1 phần tử khỏi mảng, phải chuyển tất cả các phần tử sau phần tử bị xóa lên 1 vị trí Khi muốn chèn 1 phần tử vào mảng, phải chuyển các phần tử xuống 1 vị trí để tạo ô trống cho phần tử cần chèn khi đó phần tử cuối sẽ bị mất Collection Overview Tất cả các lớp collection trong .NET Framework đều thực thi từ 1 tổ hợp các collection interfaces. Các collection interface khai báo các operations sẽ được thực thi trên các loại collection khác nhau. Tất cả interface khai báo trong namespace đều có 1 loại generic tương đồng trong namespace . Một số Collection nongeneric thông dụng ArrayList Represents a dynamically size . | Collections BM HTTT - Khoa CNTT - HUI Nội dung Array và ArrayList Queue và Stack Một số interface của và Array trong C# được thực thi như 1 instance của lớp và là 1 trong các loại lớp collection Hạn chế: Có kích cỡ cố định, nên không thể thêm mục mới vào cuối mảng Các lớp Collection được dùng để thao tác danh sách các đối tượng (list of objects) và có thể triển khai nhiều chức năng hơn mảng thông thường. Các chức năng này được thực thi thông qua các interface trong namespace . Lớp thực thi các interface này có thể theo những cách khác với . Class Array Tất cả mảng đều kế thừa ngầm định từ lớp trừu tượng Array (namespace System) Property Length: specifies the number of elements in the array. Class Array provides static methods that provide algorithms for processing arrays: Sort Copy Các hạn chế của .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN